Giải Toán lớp 6 trang 32, 33 SGK tập 1: Thứ tự thực hiện các phép tính
Giải Toán lớp 6 SGK tập 1 trang 32, 33: Thứ tự thực hiện các phép tính bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập trong sách. Lời giải bài tập Toán 6 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài tập có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo đáp án:
1. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính Toán lớp 6 tập 1
a, Các số được nối với nhau bởi
dấu cá phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) làm thành một biểu
thức.
Một số cũng được coi là một biểu
thức.
Chú ý: Trong một biểu thức có
thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính.
b, Thứ tự thực hiện các phép
tính:
- Đối với biểu thức không có dấu
ngoặc
- Nếu chỉ có các phép cộng, trừ hoặc chỉ có
các phép nhân, chia, ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang
phải.
- Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân,
chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi
đến phép nhân và phép chia, cuối cùng đến phép cộng và trừ.
- Đối với biểu thức có dấu ngoặc:
ngoặc tròn (), ngoặc vuông [].
ngoặc nhọn {} ta thực hiện
theo thứ tự sau:() → [] → {}.
2. Giải câu hỏi 1 trang 32 SGK Toán lớp 6 tập 1
Tính:
a) 62 : 4 . 3
+ 2 . 52;
b) 2(5 . 42 –
18).
Phương pháp giải
a) Thực hiện theo thứ tự: Lũy
thừa trước rồi nhân, chia, cuối cùng là cộng trừ
b) Thực hiện trong ngoặc trước
rồi làm phép tính nhân.
Đáp án:
Ta có:
a) 62 : 4 . 3
+ 2 . 52
= 36 : 4 . 3 + 2 . 25
= 9 . 3 + 2 . 25
= 27 + 50
= 77
b) 2(5 .42 –
18)
= 2 ( 5.16 – 18 )
= 2 ( 80 – 18 )
= 2 . 62
= 124
3. Giải câu hỏi 2 trang 29 SGK Toán 6 tập 1
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) (6x–39) : 3 = 201;
b) 23+3x = 56:53.
Phương pháp giải
Sử dụng
+ Số bị chia bằng thương nhân
với số chia
+ Số bị trừ bằng hiệu cộng với
số trừ
+ Số hạng chưa biết bằng tổng
trừ đi số hạng đã biết
+ Thừa số chưa biết bằng tích
chia cho thừa số đã biết
Sử dụng: am:an=am−n
Đáp án:
a) (6x–39):3=201
6x–39=201.3
6x–39=603
6x=603+39
6x=642
x=642:6
x=107
b) 23+3x=56:53
23+3x=56−3
23+3x=53
23+3x=125
3x=125–23
3x=102
x=102:3
x=34
4. Giải bài 73 trang 32 Toán lớp 6 tập 1 SGK
a) 5 . 42 – 18
: 32;
b) 33 . 18 – 33
. 12;
c) 39 . 213 + 87 . 39;
d) 80 – [130 – (12 – 4)2].
Phương pháp giải
Áp dụng công thức an=a.a...a
n thừa số (n≠0) để tính ra kết
quả rồi thực hiện phép tính.
b, c ) Ta có thể áp dụng công
thức : a.b+a.c=a.(b+c) hoặc a.b−a.c=a.(b−c)
Đáp án:
a) 5 . 42 – 18
: 32 = 5 . 16 – 18 : 9 = 80 – 2 = 78;
b) 33 . 18 –
33 . 12 = 27 . 18 – 27 . 12 = 486 – 324 = 162;
Lưu ý. Có thể áp dụng tính chất
phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
33 . 18 – 33 . 12 = 33 (18 –
12) = 27 . 6 = 162;
c) 39 . 213 + 87 . 39 = 39 .
(213 + 87) = 39 . 300 = 11700;
d) 80 – [130 – (12 – 4)2]
= 80 – (130 – 64) = 80 – 66 = 14.
5. Giải bài 74 trang 32 Toán 6 tập 1 SGK
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 541 + (218 – x) = 735; b)
5(x + 35) = 515;
c) 96 – 3(x + 1) = 42; d) 12x
– 33 = 32 . 33.
Phương pháp giải
Ta áp dụng quy tắc sau:
Muốn tìm số hạng chưa biết ta
lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Muốn tìm thừa số chưa biết ta
lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Muốn tìm số trừ ta lấy số bị
trừ trừ đi hiệu.
Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu
cộng với số trừ
Đáp án:
a) 541 + (218 – x) = 735
Suy ra 218 – x = 735 – 541 hay
218 – x = 194.
Do đó x = 218 – 194. Vậy x =
24.
b) 5(x + 35) = 515 suy ra x +
35 = 515 : 5 = 103.
Do đó x = 103 – 35 =68.
c) Từ 96 – 3(x + 1) = 42 suy
ra 3(x + 1) = 96 – 42 = 54. Do đó x + 1 = 54 : 3 = 18. Vậy x = 18 – 1 hay x =
17.
d) Từ 12x – 33 = 32 . 33 hay
12x – 33 = 243 suy ra 12x = 243 + 33 hay 12x = 276. Vậy x = 23.
6. Giải bài 75 trang 32 Toán lớp 6 SGK tập 1
Điền số thích hợp vào ô vuông:
Phương pháp giải
Gọi số phải điền vào ô vuông
thứ nhất, thứ hai là x;y, từ đó tùy vào phép tính ở dấu mũi tên để tìm x;y
Đáp án:
a) Gọi số phải điền vào ô
vuông đầu tiên là x thì số phải điền vào ô vuông thứ hai là x + 3. Theo đầu bài
4(x + 3) = 60. Từ đó suy ra x + 3 = 60 : 4 hay x + 3 = 15. Do đó x = 15 – 3 =
12.
Vậy ta có 12 + 3 = 15 x4 = 60
b) Gọi số phải điền vào ô
vuông đầu tiên là x thì số phải điền vào ô vuông thứ hai là 3x. Theo đầu bài,
3x – 4 = 11. Suy ra 3x = 11 + 4
hay 3x = 15. Do đó x = 15 : 3
= 5.
Vậy ta có 5 x 3 = 15 – 4 =11
7. Giải bài 76 trang 32 Toán 6 SGK tập 1
Đố: Trang đố Nga dùng bốn chữ
số 2 cùng với dấu ngoặc (nếu cần) viết dãy tính có kết quả lần lượt bằng 0, 1,
2, 3, 4.
Em hãy giúp Nga làm điều đó.
Phương pháp giải
Thú tự thực hiện phép tính:
Trong ngoặc => nhân chia=>
cộng trừ
Đáp án:
2 . 2 – 2 . 2 = 0 hoặc 22 –
22 = 0 hoặc (2 + 2) – 2 . 2 = 0
hoặc (2 – 2) + (2 – 2) =
0,....;
2 . 2 : (2 . 2) = 1 hoặc 22 :
22 = 1 hoặc 22 : (2 + 2) = 1 hoặc (2 + 2) : (2
. 2) = 1,...
2 : 2 + 2 : 2 = 2;
22 – (2 : 2) =
3;
2 + 2 + 2 – 2 = 4.
8. Giải bài 77 trang 32 SGK Toán lớp 6 tập 1
Thực hiện phép tính:
a) 27 . 75 + 25 . 27 – 150;
b) 12 : {390 : [500 – (125 +
35 . 7)]}.
Phương pháp giải
Đối với phép tính chỉ chứa
phép cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước và cộng, trừ
sau
Đối với phép tính có nhiều dấu
ngoặc: ta thực hiện ưu tiên thứ tự ngoặc như sau: ( ) --> [ ] ---> { }
Đáp án:
a) 27 . 75 + 25 . 27 – 150 =
2025 + 675 – 150 = 2700 – 150 = 2550.
Lưu ý. Có thể dùng tính chất
phân phối của phép nhân đối với phép cộng để nhẩm:
27 . 75 + 25 . 27 – 150 = 27 .
(75 + 25) – 150 = 27 . 100 – 150 = 2700 – 150 = 2550.
b) 12 : {390 : [500 – (125 +
35 . 7)]} = 12 : {390 : [500 – (125 + 245)]}
= 12 : [390 : (500 – 370)] =
12 : (390 : 130) = 12 : 3 = 4.
9. Giải bài 78 trang 32 Toán lớp 6 SGK Tập 1
Tính giá trị biểu thức:
12 000 – (1500 . 2 + 1800 . 3
+ 1800 . 2 : 3).
Phương pháp giải
Ta thực hiện phép tính trong
ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Trong ngoặc thì ta thực hiện
phép tính nhân chia trước, cộng trừ sau.
Đáp án:
12 000 – (1500 . 2 + 1800 . 3
+ 1800 . 2 : 3) =
12 000 – (3000 + 5400 + 3600 :
3) = 12 000 – (3000 + 5400 + 1200)
= 12 000 – 9600 = 2400.
10. Giải bài 79 trang 33 SGK Tập 1 Toán lớp 6
Điền vào chỗ trống của bài
toán sau sao cho để Giải bài toán đó,ta phải tính giá trị của biểu thức nêu
trong bài 78.
An mua hai bút bi giá ... đồng
một chiếc, mua ba quyển vở giá ... đồng một quyển, mua một quyển sách và một
gói phong bì. Biết số tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai quyển vở, tổng
số tiền phải trả là 12 000 đồng. Tính giá một gói phong bì.
Phương pháp giải
Sử dụng phép tính ở bài 78 là
12000−(1500.2+1800.3+1800.2:3)12000−(1500.2+1800.3+1800.2:3)
để suy ra các số cần điền.
Đáp án:
An mua hai bút bi giá 1500 đồng
một chiếc, mua ba quyển vở giá 1800 dồng một quyển, mua một quyển sách và một
gói phong bì. Biết số tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai quyển vở, tổng
số tiền phải trả là 12 000 đồng. Tính giá một gói phong bì.
11. Giải bài 80 trang 33 Toán 6 Tập 1 SGK
Điền vào ô vuông các dấu thích
hợp (=, <, >):
12 ...1 13 ...12 –
02 (0 + 1)2 ...02 + 12
22 .... 1 + 3
23 ...32 – 12 (1 + 2)2 ...
12 + 22
32 ....1 + 3 +
5 33 ...62 – 32 (2 + 3)2 ...
22 + 32
43 ...102 –
62
Tính giá trị từng phép tính rồi
so sánh.
Đáp án:
12 = 1 13 =12 –
02 (0 + 1)2 = 02 +12
22 = 1+ 3 23 =
32 – 12 (1 + 2)2 > 12 +
22
32 = 1+ 3 + 5
33 = 62 – 32 (2 + 3)2 >
22 + 32
43 =102 –
62
12. Giải bài 81 trang 33 SGK Toán 6 tập 1
Dùng máy tính bỏ túi để tính:
(274 + 318) . 6;
34 . 29 + 14 . 35;
49 . 62 - 32 . 51.
Đáp án:
(274 + 318) . 6 = 3552
34 . 29 + 14 . 35 = 1476
49 . 62 - 32 . 51 = 1406
13. Giải bài 82 trang 33 Toán lớp 6 SGK tập 1
Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
có bao nhiêu dân tộc?
Tính giá trị của biểu thức 34 –
33, em sẽ tìm được câu trả lời.
Đáp án:
34 – 33 =
81 – 27 =54.
Vậy cộng đồng các dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc.