Giải Toán lớp 6 trang 27, 28 SGK tập 1 bài 7
Giải Toán lớp 6 SGK tập 1 trang 27, 28 bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập trong sách. Lời giải bài tập Toán 6 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài tập có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết
1. Lý thuyết về Lũy thừa với số mũ tự nhiên, Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng
a.
an = a . a . … . a (n ≠0)
Ta có:
a . a = a2: (đọc a bình phương hay bình phương của a)
a . a . a = a3: (đọc a lập phương hay lập phương của a)
a . a . a . a = a4: (đọc a mũ 4)
a . a . a . a . a = a5: (đọc a mũ 5)
…
an: (đọc a mũ n)
Qui ước: a1 = a
c, Chia hai lũy thừa cùng cơ số: am : an = am – n
d, Thứ tự ưu tiên các phép tính:
Thứ tự ưu tiên các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc :() –> []
–> {}
Thứ tự ưu tiên các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc: lũy
thừa –> nhân và chia –> cộng và trừ
2. Giải câu hỏi 1 trang 27 SGK Toán lớp 6 tập 1
Điền vào ô trống cho đúng:
Lũy thừa |
Cơ số |
Số mũ |
Giá trị của lũy thừa |
|
72 |
|
|
|
(1) |
23 |
|
|
|
(2) |
|
3 |
4 |
|
(3) |
Phương pháp giải
Lũy thừa an(n≠0) có a là cơ số và n là số mũ.
Đáp án:
- Ở hàng ngang (1) ta có lũy thừa 72 có cơ số là 7, Số mũ
là 2, Giá trị của lũy thừa là 49
- Ở hàng ngang (2) ta có lũy thừa 23 có cơ số là 2, Số mũ
là 3, Giá trị của lũy thừa là 8
- Ở hàng ngang (3) có cơ số là 3, Số mũ là 4 nên ta có lũy thừa là 34,
Giá trị của lũy thừa là 81.
Ta có bảng:
Lũy thừa |
Cơ số |
Số mũ |
Giá trị của lũy thừa |
72 |
7 |
2 |
49 |
23 |
2 |
3 |
8 |
34 |
3 |
4 |
81 |
3. Giải câu hỏi 2 trang 27 SGK tập 1 Toán lớp 6
Viết tích của hai lũy thừa sau thành một lũy thừa: x5.x4; a4.a.
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức am.an=am+n
Đáp án:
Ta có:
x5.x4=x5+4=x9
a4.a=a4+1=a5
4. Giải bài 56 trang 27 Toán lớp 6 tập 1 SGK
Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa:
a) 5 . 5 . 5 . 5 . 5 . 5; b) 6 . 6 . 6 . 3 . 2;
c) 2 . 2 . 2 . 3 . 3; d) 100 . 10 . 10 . 10.
Phương pháp giải
Lũy thừa bậc nn của aa là tích của nn thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng
a:
an = a.a.....a
n thừa số (n≠0)
Đáp án:
a) 5 . 5 . 5 . 5 . 5 . 5 = 56
b) 6 . 6 . 6 . 3 . 2= 63.3.2 hay 64 hay
24 . 34;
c) 2 . 2 . 2 . 3 . 3 = 23 . 32;
d) 100 . 10 . 10 . 10 = 105
5. Giải bài 57 trang 28 Toán 6 tập 1 SGK
Tính giá trị các lũy thừa sau:
a) 23, 24, 25, 26,
27, 28, 29, 210; b)
32, 33, 34, 35;
c) 42, 43, 44; d) 52,
53, 54; e) 62, 63, 64
Đáp án:
a) 23 = 8; 24 = 16; 25 =
32; 26 = 64; 27 = 128;
28 = 256; 29 = 512; 210 =
1024
b) 32 = 9; 33 = 27; 34 =
81; 35 = 243.
c) 42 = 16; 43 = 64; 44 =
256.
d) 52 = 25; 53 = 125;
54 = 625.
e) 62 = 36; 63 = 216;
64 = 1296.
6. Giải bài 58 trang 28 SGK tập 1 Toán lớp 6
a) Lập bảng bình phương của các số tự nhiên từ 0 đến 20.
b) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 64; 169;
196.
Phương pháp giải:
Ta có: a2=a.a . Dựa vào đây ta tính được bình phương của 1
số.
Đáp án:
a) Công thức a binh phương la bằng a x a
02 = 0x0 = 0
12=1×1=1
22 = 2×2=4
32 = 3×3=9
42 = 4×4=16
…..
2020 = 20×20=400
b) Hướng dẫn: Có thể nhẩm hoặc dùng bảng vừa thiết lập trong câu a.
Đáp số: 64 = 82; 169 = 132 196 = 142
7. Giải bài 59 trang 28 Toán lớp 6 SGK tập 1
a) Lập bảng lập phương của các số tự nhiên từ 0 đến 10.
b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên: 27; 125;
216.
Phương pháp giải
Ta có: a3=a.a.a. Dựa vào đây ta tính được lập phương của 1
số.
Đáp án:
a) Các em lưu ý a3 = a.a.a. VD 33= 3.3.3 =
27
a |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
a3 |
0 |
1 |
8 |
27 |
64 |
125 |
216 |
343 |
512 |
729 |
1000 |
b) Theo bảng trên ta có:
27 = 33; 125 = 53; 216 = 63.
8. Giải bài 60 trang 28 SGK Toán lớp 6 tập 1
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa.
a) 33 . 34; b) 52 .
57; c) 75 . 7.
Phương pháp giải
Áp dụng quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số: am .
an = am + n
Đáp án:
Theo quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số: am.
an = am + n ta có:
a) 33 . 34 = 37;
b) 52 . 57 = 59;
c) 75 . 7 = 76.
9. Giải bài 61 trang 28 SGK tập 1 Toán lớp 6
Trong các số sau, số nào là lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 (chú ý rằng có những số có nhiều cách viết dưới dạng lũy thừa): 8, 16, 20, 27, 60, 64, 81, 90, 100?
Phương pháp giải
Một số viết được dưới dạng lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn
11 nếu số đó viết được dưới dạng: an với n>1
Đáp án:
8 = 23; 16 = 42 hay 24; 27 =
33; 64 = 82 hay 26;
81 = 92 hay 34; 100 = 102.
10. Giải bài 62 trang 28 Toán lớp 6 SGK tập 1
a) Tính: 102 ; 103; 104; 105; 106
b) Viết mỗi số sau dưới dạng lũy thừa của 10:
1000; 1 000 000; 1 tỉ; 1 00…0 (12 chữ số 0)
Đáp án:
a) Ta biết: 10n = 1 0…0 (n chữ số 0).
Ta có 102 = 100;
103 = 1000;
104 = 10000;
105 = 100000;
106 = 1000000;
b) 1000 = 103;
1 000 000 = 106 ;
1 tỉ = 1 000 000 000 = 109
1000…00 = 1012.
11. Giải bài 63 trang 28 Toán 6 tập 1 SGK
Điền dấu “x” vào ô thích hợp:
Câu |
Đúng |
Sai |
a) 23 . 22 = 26 |
||
b) 23 . 22 = 25 |
||
c) 54 . 5 = 54 |
Đáp án:
Câu |
Đúng |
Sai |
a) 23 . 22 = 26 |
x |
|
b) 23 . 22 = 25 |
x |
|
c) 54 . 5 = 54 |
x |
12. Giải bài 64 trang 28 SGK tập 1 Toán lớp 6
Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa:
a) 23 . 22 . 24; b)
102 . 103 . 105;
c) x . x5; d) a3 . a2 . a5
Hướng dẫn giải:
Áp dụng quy tắc: am. an = am + n và quy ước a1 = a.
Đáp án:
a) 23 . 22 . 24 = 23 + 2 + 4 = 29;
b) 102 . 103 . 105 =
102 + 3 + 5 = 1010
c) x . x5 = x1 + 5 = x6
d) a3 . a2 . a5 = a3 + 2 + 5 = a10
13. Giải bài 65 trang 28 Toán lớp 6 tập 1 SGK
Bằng cách tính, em hãy cho biết số nào lớn hơn trong hai số sau?
a) 23 và 32
b) 24 và 42
c) 25 và 52
d) 210 và 100.
Đáp án:
a) 23 < 32 vì 23 = 8,
32 = 9; b) 24 = 42 vì
24 = 16, 42 = 16;
c) 25 > 52 vì 25 = 32,
52 = 25; d) 210 > 100 vì
210 = 1024.
14. Giải bài 66 trang 28 Toán lớp 6 SGK tập 1
a biết 112 = 121; 1112 = 12321.
Hãy dự đoán: 11112 bằng bao nhiêu? Kiểm tra lại dự đoán
đó.
Đáp án:
Qua hai kết quả tính 112 và 1112 ta thấy
các kết quả này được viết bởi một số có một số lẻ các chữ số. Các chữ số
đứng hai bên chữ số chính giữa đối xứng với nhau và các chữ số bắt đầu từ
chữ số đầu tiên bên trái đến chữ số chính giữa là những số tự nhiên liên
tiếp đầu tiên. Vì thế có thể dự đoán
11112 = 1234321.
Thật vậy, 11112 = (1000 + 111)(1000 + 111) =
10002 + 111000 + 111000 + 1112 = 1000000 +
222000 + 12321 = 1234321.
Lưu ý: Tương tự ta có thể kết luận:
111112 = 123454321; 1111112 =
12345654321;…
1111111112 = 12345678987654321.
Tuy nhiên với 11111111112 (có 10 chữ số 1) thì quy luật
này không còn đúng nữa. Thật vậy,
11111111112 = 10000000002 + 222222222000000000 + 1111111112 = 1000000000000000000 + 222222222000000000 + 12345678987654321 = 12345678900987654321.