Giải Toán lớp 6 trang 15, 16 SGK tập 1: Phép cộng và phép nhân
Giải Toán lớp 6 SGK tập 1 trang 15, 16 bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập trong sách. Lời giải bài tập Toán 6 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài tập có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết
1. Lý thuyết Phép cộng và phép nhân SGK Toán lớp 6 tập 1
a,
Kết quả của phép cộng được gọi là tổng.
Như vậy, nếu a + b = c thì c là tổng của hai số a và b. Khi đó a và b
được gọi là
những số hạng. Kết quả cảu phép nhân được gọi là tích. Như vậy, nếu a . b
= d thì d là tích của hai số a và b. Khi đó a và b được gọi là những thừa
số.
b,
Các tính chất của phép cộng và phép nhân:
Tính chất/Phép tính |
Cộng |
Nhân |
Giao hoán |
a + b =b + a |
a.b = b.a |
Kết hợp |
(a+b)+c = a+(b+c) |
(a.b).c =a.(b.c) |
Cộng với số 0 |
a + 0 = 0 + a = a |
|
Nhân với số 1 |
|
a.1 = 1.a = a |
Phân phối của phép nhân đối với phép cộng |
a (b+ c) = ab +ac |
|
2. Giải câu hỏi 1 trang 15 SGK Toán lớp 6 tập 1
a |
12 |
21 |
1 |
|
b |
5 |
0 |
48 |
15 |
a + b |
||||
a . b |
0 |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
Đáp án:
- Ở cột (1) ta có a = 12, b = 5 nên a + b = 12+ 5 = 17 và a . b = 12.5
= 60
- Ở cột (2) ta có a = 21, b = 0 nên a + b = 21 + 0 = 21 và a . b = 21.0
= 0
- Ở cột (3) ta có a = 1, b = 48 nên a + b = 1 + 48 = 49 và a . b = 1.48
= 48
- Ở cột (4) ta có b = 15, a . b = 0 nên a = 0: 15 = 0 và a + b = 0 + 15
= 15
Ta có bảng:
a |
12 |
21 |
1 |
0 |
b |
5 |
0 |
48 |
15 |
a + b |
17 |
21 |
49 |
15 |
a . b |
60 |
0 |
48 |
0 |
3. Giải câu hỏi 2 trang 15 SGK tập 1 Toán lớp 6
Điền vào chỗ trống:
a) Tích của một số với 0 thì bằng …
b) Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng
…
Phương pháp giải:
+ Lấy 1 số nhân với 0 rồi rút ra nhận xét.
Đáp án:
a) Tích của một số với 0 thì bằng 0.
b) Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng
0.
4.Giải câu hỏi 3 trang 15 Toán lớp 6 tập 1 SGK
Tính nhanh:
a) 46 + 17 + 54;
b) 4.37.25;
c) 87.36 + 87.64;
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất giao hoán, tính chất phân phối của phép nhân đối với
phép cộng.
Đáp án:
Ta có:
a) 46+17+54=(46+54)+17=100+17=117
b) 4.37.25=(4.25).37=100.37=3700
c) 87.36+87.64=87.(36+64)=87.100=8700
5. Giải bài 26 trang 16 SGK Toán lớp 6 tập 1
Cho các số liệu về quãng đường bộ:
Hà Nội – Vĩnh Yên: 54km,
Vĩnh Yên – Việt Trì: 19km.
Việt Trì – Yên Bái: 82km.
Tính quãng đường một ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái qua Vĩnh Yên và Việt
Trì.
Đáp án:
Quãng đường ô tô đi là: 54 + 19 + 82 = 155 (km).
6. Giải bài 27 trang 16 SGK Toán tập 1 lớp 6
Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh:
a) 86 + 357 + 14;
b) 72 + 69 + 128;
c) 25 . 5 . 4 . 27 . 2;
d) 28 . 64 + 28 . 36.
Đáp án:
a) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357 = 457;
b) 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69 = 269;
c) 25 . 5 . 4 . 27 . 2 = (25 . 4) . (5 . 2) . 27 = 27 000;
d) 28 . 64 + 28 . 36 = 28(64 + 36) = 2800.
7. Giải bài 28 trang 16 Toán lớp 6 tập 1
Trên hình 12, đồng hồ chỉ 9 giờ 18 phút, hai kim đồng hồ thành hai
phần, mỗi phần có sáu số. Tính tổng các số ở mỗi phần, em có nhận xét
gì?
Đáp án:
Phần 1 : 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = 39
Phần 2 : 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39
Vậy tổng 2 phần bằng nhau 39.
8. Giải bài 29 trang 16 SGK Toán lớp 6 tập 1
Số thứ tự |
Loại hàng |
Số lượng (quyển) |
Giá đơn vị (đồng) |
Tổng số tiền (đồng) |
1 |
Vở loại 1 |
35 |
2000 |
... |
2 |
Vở loại 2 |
42 |
1500 |
... |
3 |
Vở loại 3 |
38 |
1200 |
... |
Cộng: |
... |
Muốn tính tổng số tiền của từng loại vở ta lấy số lượng vở nhân với giá
của 1 quyển vở.
Đáp án:
Số tiền vở loại 1 là 35.2000 = 70 000 (đồng)
Điển vào chỗ trống dòng thứ nhất 70 000
Số tiền vở loại 2 là 42.1500 = 63 000 (đồng)
Điền vào chỗ trống dòng thứ hai 63 000
Số tiền vở loại 3 là 38.1200 = 45 000 (đồng)
Điền vào chỗ trống dòng thứ ba 45 600
Tổng số tiền cần trả là: 70 000 + 63 000 + 45 600 = 178 600 (đồng)
Điền vào chỗ trống dòng thứ tư là 178 600.
Số thứ tự |
Loại hàng |
Số lượng (quyển) |
Giá đơn vị (đồng) |
Tổng số tiền (đồng) |
1 |
Vở loại 1 |
35 |
2000 |
70000 |
2 |
Vở loại 2 |
42 |
1500 |
63000 |
3 |
Vở loại 3 |
38 |
1200 |
45600 |
Cộng: |
178600 |
9. Giải bài 30 trang 16 Toán lớp 6 tập 1 SGK
Tìm số tự nhiên x, biết:
a)
(x - 34).15 = 0;
b)
18.(x - 16) = 18
Phương pháp giải:
a) Chú ý rằng nếu tích bằng 0 thì ít nhất một thừa số bằng 0.
b) Thừa số chưa biết = tích : thừa số đã biết
Tổng = số hạng + số hạng
Đáp án:
a)
Một tích bằng 0 chỉ khi có ít nhất một thừa số bằng 0.
(x – 34).15 = 0
x – 34 = 0 (vì 15 > 0)
x = 34.
b)
18.(x – 16) = 18
x – 16 = 18 : 18
x – 16 = 1
x = 1 + 16
x = 17.