Mã và thông tin Trường Sĩ quan Đặc công
A. GIỚI THIỆU
·
Tên trường: Trường Sĩ
quan Đặc công
·
Tên tiếng Anh: Officer
of the Vietnamese Special Forces (OVSF)
·
Mã trường: DCH
·
Loại trường: Quân sự
·
Hệ đào tạo: Đại học
·
Địa chỉ: Thị trấn Xuân
Mai, huyện Chương Mỹ, Hà Nội
·
SĐT:
0243.3840.625
·
Email: tuyensinh.sqdc@gmai.com
·
Website: http://tsqdc.edu.vn/
· Facebook: www.facebook.com/TruongSiQuanDacCong
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021
I. Thông tin chung
1. Thời gian tuyển
sinh
·
Thời gian đăng ký sơ
tuyển tại Ban Tuyển sinh quân sự các đơn vị, địa phương: Từ ngày 01/3/2021 đến
ngày 25/4/2021.
·
Thời gian đăng ký dự
Kỳ thi THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
·
Thời gian xét tuyển:
Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Quốc phòng năm 2021.
2. Hồ sơ xét tuyển
a) Đăng ký sơ tuyển
·
Thí sinh là thanh niên
ngoài Quân đội mua hồ sơ và đăng ký sơ tuyển tại Ban TSQS cấp huyện; thí sinh
là quân nhân tại ngũ đăng ký sơ tuyển tại đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương
đương;
·
Thí sinh phải trực
tiếp đến Ban TSQS cấp huyện (đối với thanh niên ngoài Quân đội), đơn vị cấp
trung đoàn hoặc tương đương (đối với quân nhân tại ngũ) đăng ký, tự mình viết
kê khai các mẫu biểu, hồ sơ tuyển sinh; trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển
theo đúng thời gian quy định.
·
Khi đăng ký sơ tuyển,
thí sinh phải đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào Trường
Sĩ quan Đặc công thì mới được tham gia xét tuyển; các nguyện vọng còn lại thí
sinh đăng ký vào các trường ngoài Quân đội, thực hiện đăng ký theo quy định của
Bộ GD&ĐT. Những thí sinh đã làm hồ sơ sơ tuyển vào khối trường thuộc Bộ
Công an hoặc hệ quân sự của trường Quân đội khác thì không được làm hồ sơ sơ
tuyển vào Trường Sĩ quan Đặc công.
b) Đăng ký dự Kỳ thi THPT: Thí sinh thực hiện
việc đăng ký dự thi theo quy định của Bộ GD&ĐT.
3. Đối tượng tuyển
sinh
·
Hạ sĩ quan, binh sĩ
đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời
gian phục vụ tại ngũ từ 12 tháng trở lên (tính đến thời điểm xét tuyển); quân
nhân chuyên nghiệp; công nhân viên quốc phòng phục vụ trong quân đội đủ 12
tháng trở lên (tính đến thời điểm xét tuyển);
·
Nam thanh niên ngoài
Quân đội (kể cả quân nhân đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham
gia công an nhân dân), số lượng đăng ký dự tuyển không hạn chế.
4. Phạm vi tuyển sinh
·
Tuyển thí sinh nam
trên cả nước.
5. Phương thức tuyển
sinh
5.1. Phương thức xét
tuyển
·
Xét tuyển trên cơ sở
kết quả của Kỳ thi THPT năm 2021. Thí sinh đăng ký và dự kỳ thi THPT năm
2021 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.2. Ngưỡng
đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
·
Trên cơ sở phổ điểm
kết quả thi THPT năm 2021, Nhà trường xây dựng phương án ngưỡng đảm bảo chất
lượng đầu vào, báo cáo Ban Tuyển sinh quân sự Binh chủng Đặc công và Ban Tuyển
sinh quân sự Bộ Quốc phòng. Khi có quyết định phê duyệt phương án ngưỡng đảm
bảo chất lượng đầu vào của Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng, Nhà trường sẽ
đăng thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng và website của Nhà
trường.
·
Điều kiện nhận hồ sơ
đăng ký xét tuyển:
o Trường Sĩ quan Đặc công chỉ nhận hồ sơ xét
tuyển đại học quân sự đối với những thí sinh đã qua sơ tuyển vào Trường Sĩ quan
Đặc công, dự Kỳ thi THPT năm 2021 để lấy kết quả xét tuyển đại học, các môn thi
phù hợp với tổ hợp các môn thi để xét tuyển vào Nhà trường;
o Trường hợp thí sinh không gửi hoặc gửi
không đủ hồ sơ xét tuyển, đăng ký không đúng tổ hợp xét tuyển của
trường đã nộp hồ sơ sơ tuyển hoặc nhóm trường thí sinh được điều
chỉnh nguyện vọng đúng theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ Quốc phòng thì sẽ mất quyền xét tuyển nguyện vọng 1.
o Trường hợp thí sinh không đủ điều kiện
sơ tuyển hoặc nộp hồ sơ xét tuyển vào Nhà trường không cùng nhóm
trường được đăng ký xét tuyển thì không được xét tuyển nguyện vọng 1
vào Nhà trường.
o Sau khi có kết quả thi THPT, thí sinh
được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển theo thời gian quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
o Đối với việc điều chỉnh đăng ký xét
tuyển vào các trường Quân đội, cho phép thí sinh được điều chỉnh
nguyện vọng đăng ký xét tuyển theo nhóm trường theo đúng vùng miền
và đối tượng tuyển sinh vào các trường như sau:
§ Nhóm 1: Hậu cần, Hải quân, Biên phòng,
Phòng không - Không quân (hệ Chỉ huy tham mưu) và các trường sĩ quan:
Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng Thiết
giáp, Phòng hóa, Thông tin.
§ Nhóm 2: Gòm các học viện: Kỹ thuật quân
sự, Quân y, Khoa học quân sự, Phòng không - Không quân (hệ Kỹ sư hàng
không).
o Trong xét tuyển đợt 1, Trường Sĩ quan Đặc công
chỉ xét tuyển vào hệ đào tạo đại học quân sự đối với các thí sinh đã qua sơ
tuyển vào Nhà trường, đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất);
các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký vào các trường ngoài Quân đội hoặc hệ
dân sự của các trường trong Quân đội; nếu thí sinh không đăng ký xét tuyển
nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất), sẽ không được tham gia xét tuyển.
o Trên cơ sở kết quả đăng ký xét tuyển theo tổ
hợp môn đăng ký xét tuyển của thí sinh và chỉ tiêu đào tạo, Nhà trường đề xuất
điểm tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất), báo cáo Ban Tuyển sinh quân sự
Binh chủng Đặc công, Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng và cập nhật lên Cổng
thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
o Thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1
(nguyện vọng cao nhất) vào Trường Sĩ quan Đặc công, sẽ được xét tuyển các
nguyện vọng kế tiếp vào các trường ngoài Quân đội hoặc hệ dân sự của các trường
trong Quân đội theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng thí sinh đăng ký xét
tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.3. Chính sách ưu
tiên xét tuyển và tuyển thẳng
·
Xem chi tiết tại mục
2.8 trong đề án tuyển sinh của trường tại đây.
6. Học phí
·
Học viên không phải
đóng học phí hoàn toàn trong quá trình học tập.
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Chỉ huy tham mưu Đặc
công |
7860207 |
A00, A01 |
60 |
- Thí sinh có hộ
khẩu thường trú phía Bắc |
|
|
39 |
- Thí sinh có hộ
khẩu thường trú phía Nam |
|
|
21 |
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của Trường Sĩ quan Đặc công
như sau:
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Chỉ huy tham mưu Đặc
công |
|
|
|
- Thí sinh có hộ
khẩu thường trú phía Bắc |
21.05 |
19,90 |
24,15 |
- Thí sinh có hộ
khẩu thường trú phía Nam |
19.45 |
19,60 |
23,60 |