Mã và thông tin Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia TP.HCM
A. GIỚI THIỆU
·
Tên trường: Đại học
Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM
·
Tên tiếng Anh:
University of Social Sciences and Humanities (VNUHCM-USSH)
·
Mã trường: QSX
·
Hệ đào tạo: Cao đẳng -
Đại học - Sau Đại học - Liên kết quốc tế
·
Địa chỉ: số 10-12 Đinh
Tiên Hoàng, phường Bến Nghé, quận 1, TP. HCM
·
SĐT: 028.38293.828
·
Email: hanhchinh@hcmussh.edu.vn
·
Website: http://hcmussh.edu.vn/
· Facebook: www.facebook.com/ussh.vnuhcm/
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
·
Theo quy định của Bộ
GD&ĐT và kế hoạch tuyển sinh của trường.
2. Hồ sơ xét tuyển
3. Đối tượng tuyển
sinh
·
Thí sinh đã tốt nghiệp
THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt
nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học.
·
Người tốt nghiệp trung
cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành
các môn văn hóa THPT theo quy định.
4. Phạm vi tuyển sinh
·
Tuyển sinh trên cả
nước.
5. Phương thức tuyển
sinh
5.1. Phương thức xét
tuyển
·
Phương thức 1: Ưu tiên
xét tuyển, tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT;
·
Phương thức 2: Ưu tiên
xét tuyển theo Quy định của ĐHQG-HCM;
·
Phương thức 3: Xét
tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021;
·
Phương thức 4: Xét
tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2021;
·
Phương thức 5: Xét
tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài.
5.2. Ngưỡng đảm bảo
chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
a. Phương thức 1: Ưu
tiên xét tuyển, tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Quy chế
tuyển sinh và kế hoạch tuyển sinh năm 2021 của Bộ GD&ĐT;
- Theo quy đinh và kế hoạch của ĐHQG-HCM về
tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT (mỗi trường một thí sinh, xét theo
kết quả học tập THPT); ĐHQG-HCM quy định thống nhất và triển khai theo kế hoạch
năm 2021.
b. Phương thức 2: Ưu
tiên xét tuyển theo Quy định riêng của ĐHQG-HCM
- Đối tượng xét tuyển:
+ Học sinh các trường THPT chuyên, năng khiếu
thuộc các trường đại học, tỉnh thành trên cả nước; học sinh của trường THPT nằm
trong danh sách các trường THPT được xét UTXT do Giám đốc ĐHQG-HCM phê duyệt
năm 2021;
+ Học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh,
thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba
trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố (xét tuyển theo ngành phù hợp với
môn thi).
- Điều kiệ đă g ký: thí sinh đảm bảo 03 điều
kiện sau:
+ Tốt nghiệp THPT năm 2021;
+ Có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và
lớp 12;
+ Có thành tích học tập chia theo các nhóm như
sau:
·
Đối với học sinh các
trường THPT chuyên, năng khiếu: đạt danh hiệu học sinh giỏi trong 02 năm và 01
năm xếp loại khá;
·
Đối với học sinh thuộc
các nhóm trường THPT khác và các nhóm đối tượng còn lại: đạt danh hiệu học sinh
giỏi trong 3 năm (lớp 10, lớp 11 và lớp 12);
c. Phương thức 3: Xét
tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT năm 2021
·
Trường sẽ công bố
ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi.
d. Phương thức 4: Xét
tuyển dựa vào kết quả kiểm tra đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM năm 2021
·
Điều kiện đăng ký: thí
sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 trở về trước, dự thi và có kết quả thi kỳ kiểm
tra năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2021 (không sử dụng kết quả năm 2020 trở
về trước);
e. Phương thức 5: Xét
tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài
- Đối với thí sinh người Việt Nam, học chương
trình THPT nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ
tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam:
+ Điểm trung bình THPT từ 7.0 trở lên (thang
điểm 10), 2.5 trở lên (thang điểm 4);
+ Chứng chỉ tiếng Anh tối thiểu: IELTS 5.0,
TOEFL iBT 45.
- Đối với thí sinh người ngoài, học chương
trình THPT nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ
tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam:
+ Điểm trung bình THPT từ 7.0 trở lên (thang
điểm 10), 2.5 trở lên (thang điểm 4);
+ Chứng chỉ tiếng Anh tối thiểu: IELTS 5.0,
TOEFL iBT 45.
+ Chứng chỉ năng lực tiếng Việt: tối thiểu B1.
6. Học phí
Học phí của trường Đại học Khoa học Xã hội và
Nhân văn - Đại học Quốc gia TP. HCM như sau:
·
Đối với chương trình
đại trà 204.000đ/tín chỉ, tăng 10% hàng năm theo lộ trình;
·
Đối với chương trình
chất lượng cao, 36.000.000đ/năm (không tăng học phí suốt khóa học).
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Giáo dục học |
7140101 |
B00, C00, C01, D01 |
115 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
D01 |
200 |
Ngôn ngữ Anh - Chất
lượng cao |
7220201_CLC |
D01 |
130 |
Ngôn ngữ Nga |
7220202 |
D01, D02 |
65 |
Ngôn ngữ Pháp |
7220203 |
D01, D03 |
85 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
D01, D04 |
145 |
Ngôn ngữ Trung Quốc
- Chất lượng |
7220204_CLC |
D01, D04 |
55 |
Ngôn ngữ Đức (**) |
7220205 |
D01, D05 |
80 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
7220206 |
D01, D03, D05 |
50 |
Ngôn ngữ Italia |
7220208 |
D01, D03, D05 |
50 |
Triết học |
7229001 |
A1, C00, D01, D14 |
80 |
Lịch sử |
7229010 |
C00, D01, D14 |
100 |
Ngôn ngữ học |
7229020 |
C00, D01, D14 |
90 |
Văn học |
7229030 |
C00, D01, D14 |
135 |
Văn hoá học |
7229040 |
C00, D01, D14 |
85 |
Quan hệ quốc tế |
7310206 |
D01, D14 |
120 |
Quan hệ Quốc tế - Chất lượng cao |
7310206_CLC |
D01, D14 |
80 |
Xã hội học |
7310301 |
A00, C00, D01, D14 |
140 |
Nhân học |
7310302 |
C00, D01, D14 |
64 |
Tâm lý học |
7310401 |
C00, B00, D01, D14 |
130 |
Địa lý học |
7310501 |
A01, C00, D01, D15 |
95 |
Đông phương học |
7310608 |
D01, D04, D14 |
165 |
Nhật Bản học |
7310613 |
D01, D06 |
95 |
Nhật Bản học - Chất lượng cao |
7310613_CLC |
D01, D06 |
60 |
Hàn Quốc học |
7310614 |
D01, D14 |
145 |
Báo chí |
7320101 |
C00, D01, D14 |
100 |
Báo chí - Chất lượng cao |
7320101_CLC |
C00, D01, D14 |
60 |
Truyền thông đa phương tiện |
7320104 |
D01, D14, D15 |
60 |
Thông tin - thư viện |
7320201 |
A01, C00, D01, D14 |
60 |
Quản lý thông tin |
7320205 |
A01, C00, D01, D14 |
60 |
Lưu trữ học |
7320303 |
C00, D01, D14 |
60 |
Đô thị học |
7580112 |
A01, C00, D01, D14 |
65 |
Đô thị học - Phân
hiệu Bến Tre |
7580112_BT |
A01, C00, D01, D14 |
35 |
Công tác xã hội |
7760101 |
C00, D01, D14 |
90 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ
hành |
7810103 |
C00, D01, D14 |
120 |
Quản trị dịch vụ du
lịch và lữ hành - Chất lượng cao |
7810103_CLC |
C00, D01, D14 |
60 |
Việt Nam học (***) |
7340406_NN |
Xét tuyển bằng chứng chỉ năng lực tiếng Việt cho người nước
ngoài |
50 |
Tôn giáo học |
7229009 |
C00, D01, D14 |
50 |
Quản trị văn phòng |
7340406 |
C00, D01, D14 |
60 |
(*) Mã ngành có đuôi
”_BT”: xét tuyển theo diện đào tạo nguồn nhân lực cho khu vực Tây Nam bộ và Tây
Nguyên, học tại Phân hiệu ĐH Quốc gia TP.HCM - tỉnh Bến Tre. Thí sinh phải có
hộ khẩu thường trú từ 36 tháng trở lên tại các tỉnh trong khu vực nêu trên.
(**) Ngành dự kiến
tuyển sinh chương trình chất lượng cao đối với những thí sinh trúng tuyển vào
ngành.
(***) Ngành chỉ tuyển
sinh cho đối tượng là người nước ngoài.
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của trường
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia TP. HCM như sau:
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||
Xét theo kết quả thi THPT QG |
Xét theo điểm thi đánh giá năng lực |
Xét theo kết quả thi THPT QG |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo điểm thi đánh giá năng lực |
|
Giáo dục học |
19.8 (C00) 17.8 (B00, C01, D01) |
620 |
19 |
B00, D01: 21,25 C00, C01: 22,15 |
600 |
Ngôn ngữ Anh |
23.2 |
775 |
25 |
26,17 |
880 |
Ngôn ngữ Anh - Chất
lượng cao |
|
|
24,5 |
25,65 |
880 |
Ngôn ngữ Nga |
18.1 |
615 |
19,8 |
20 |
630 |
Ngôn ngữ Pháp |
20.6 |
650 |
21,7 |
D03: 22,75 D01: 23,2 |
730 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
22.03 |
670 |
23,6 |
25,2 |
818 |
Ngôn ngữ Đức |
20.2 |
650 |
22,5 (D01) 20,25 (D05) |
D05: 22 D01: 23 |
730 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
19.3 |
626 |
21,9 |
22,5 |
660 |
Ngôn ngữ Italia |
18.8 |
630 |
20 |
21,5 |
610 |
Triết học |
19.25 (C00) 17.25 (A01, D01, D14) |
630
|
19,5 |
A01, D01, D14: 21,25 C00: 21,75 |
600 |
Lịch sử |
19.1 (C00) 18.1 (D01, D14) |
630
|
21,3 |
D01, D14: 22 C00: 22,5 |
600 |
Ngôn ngữ học |
22 |
625 |
21,7 |
D01, D14: 23,5 C00: 24,3 |
680 |
Văn học |
22.4 (C00) 21.4 (D01, D14) |
625 |
21,3 |
D01, D14: 24,15 C00: 24,65 |
680 |
Văn hoá học |
21.5 (C00) 20.5 (D01, D14) |
620 |
23 |
D01, D14: 24,75 C00: 25,6 |
650 |
Quan hệ quốc tế |
22.6 |
750 |
24,3 |
D14: 25,6 D01: 26 |
850 |
Quan hệ quốc tế -
Chất lượng cao |
|
|
24,3 |
D14: 25,4 D01: 25,7 |
850 |
Xã hội học |
20.5 (C00) 19.5 (A00, D01, D14) |
620 |
22 |
A00, D01, D14: 24 C00: 25 |
640 |
Nhân học |
19.75 (C00) 18.75 (D01, D14) |
630 |
20,3 |
D01, D14: 21,75 C00: 22,25 |
600 |
Tâm lý học |
23.2 (C00) 22.2 (B00, D01, D14) |
760
|
23,78 (C00, B00) 23,5 (D01, D14) |
B00, D01, D14: 25,9 C00: 26,6 |
840 |
Địa lý học |
21.25 (C00) 20.25 (A01, D01, D15) |
620 |
21,1 |
A01, D01, D15: 22,25 C00: 22,75 |
600 |
Đông phương học |
21.6 |
690 |
22,85 |
D04, D14: 24,45 D01: 24,65 |
765 |
Nhật Bản học |
22.6 |
759 |
23,61 |
D06, D14: 25,2 D01: 25,65 |
818 |
Nhật bản học - Chất
lượng cao |
|
|
23,3 |
D06, D14: 24,5 D01: 25 |
800 |
Hàn Quốc học |
22.25 |
750 |
23,45 |
25,2 |
818 |
Báo chí |
24.6 (C00) 22.6 (D01, D14) |
750 |
24,7 (C00) 24,1 (D01, D14) |
D01, D14: 26,15 C00: 27,5 |
820 |
Báo chí - Chất lượng
cao |
|
|
23,3 |
D01, D14: 25,4 C00: 26,8 |
820 |
Truyền thông đa
phương tiện |
|
|
24,3 |
D14, D15: 26,25 D01: 27 |
880 |
Thông tin - thư viện |
17 (C00) 16.5 (A01, D01, D14) |
630 |
19,5 |
A01, D01, D14: 21 C00: 21,25 |
600 |
Quản lý thông tin |
|
|
21 |
A01, D01, D14: 23,75 C00: 25,4 |
620 |
Lưu trữ học |
20.25 (C00) 19.25 (D01,D14) |
630 |
20,5 |
D01, D14: 22,75 C00: 24,25 |
608 |
Đô thị học |
17 |
630 |
20,2 |
A01, D01, D14: 22,1 C00: 23,1 |
600 |
Công tác xã hội |
20 (C00) 19 (D01, D14) |
620 |
20,8 (C00, D01) 20 (D14) |
D01, D14: 22 C00: 22,8 |
600 |
Quản trị dịch vụ du
lịch và lữ hành |
|
|
25,5 (C00) 24,5 (D01, D14) |
D01, D14: 26,25 C00: 27,3 |
825 |
Quản trị dịch vụ du
lịch và lữ hành - Chất lượng cao |
|
|
22,85 |
D01, D14: 25 C00: 25,55 |
800 |
Du lịch |
24.9 |
730 |
- |
- |
- |
Ngôn ngữ Trung
Quốc - Chất lượng cao |
|
|
|
24 |
800 |
Tôn giáo học |
|
|
|
D01, D14: 21 C00: 21,5 |
600 |
Quản trị văn
phòng |
|
|
|
D01, D14: 24,5 C00: 26 |
660 |