Mã và thông tin Trường Đại họ̣c Sư phạm - Đại học Đà Nẵng
A. GIỚI THIỆU
·
Tên trường: Đại học Sư
phạm - Đại học Đà Nẵng
·
Tên tiếng Anh:
University of Science and Education - The University of DaNang (UED)
·
Mã trường: DDS
·
Loại trường: Công lập
·
Hệ đào tạo: Đại học -
Sau đại học - Tại chức - Liên thông - Văn bằng 2
·
Địa chỉ: 459 Tôn Đức
Thắng, Hòa Khánh Nam, quận Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng
·
SĐT: 0236.3.841.323
·
Email: ued@ued.udn.vn
·
Website: http://ued.udn.vn hoặc
trang tuyển sinh https://tuyensinh.ued.udn.vn/
· Facebook: www.facebook.com/ueddn/
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
·
Đối với phương thức
xét tuyển theo kết quả thi THPT QG: Theo Quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
·
Đối với phương thức
xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ): Theo kế hoạch chung của Đại học
Đà Nẵng.
·
Đối với phương thức
xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực: Theo kế hoạch chung của Đại
học Đà Nẵng.
·
Đối với phương thức
xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng: Theo kế hoạch của Trường Đại học Sư
phạm.
2. Đối tượng
tuyển sinh
·
Thí sinh đã tốt
nghiệp THPT và tương đương.
3. Phạm vi tuyển sinh
·
Tuyển sinh trong cả
nước.
4. Phương thức tuyển
sinh
4.1. Phương thức xét
tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ
thi THPT QG năm 2021.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên học bạ
THPT.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ
thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2021.
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng học sinh đạt
giải quốc tế, quốc gia và các đối tượng khác theo quy chế tuyển sinh của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
- Phương thức 5: Xét tuyển theo đề tuyển sinh
riêng. Cụ thể:
·
Nhóm 1: Học sinh đạt
giải khuyến khích tại các kỳ thi HSG Quốc gia, KHKT cấp Quốc gia thuộc các năm
2019, 2020, 2021.
·
Nhóm 2: Học sinh đạt
giải tại kỳ thi học sinh giỏi các môn văn hóa cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương thuộc các năm 2019, 2020, 2021.
·
Nhóm 3: Học sinh đạt
giải tại kỳ thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
thuộc các năm 2019, 2020, 2021.
·
Nhóm 4: Học sinh học
trường THPT chuyên.
·
Nhóm 5: Học sinh giỏi
liên tục 2 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.
·
Nhóm 6: Học sinh đạt
chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5,0 hoặc TOEFL iBT từ 60 điểm, TOEIC từ
600 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày kết thúc nộp hồ sơ xét
tuyển).
4.2. Ngưỡng đảm bảo
chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
a. Đối với phương thức
xét tuyển theo kết quả thi THPT QG
- Đối với các ngành đào tạo giáo viên:
·
Ngưỡng đảm bảo chất
lượng đầu vào sẽ được công bố sau khi có kết quả thi THPT QG và theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
·
Đối với trường hợp sử
dụng kết hợp điểm thi THPT QG và thi tuyển (các môn năng khiếu): Điểm bài
thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển
tối thiểu bằng điểm trung bình cộng tổ hợp các bài thi/môn thi theo ngưỡng đảm
bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT quy định.
- Đối với các ngành khác: Công bố sau khi có
kết quả thi THPT QG 2021.
- Đối với ngành Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục thể
chất (có nhân hệ số 2 môn Năng khiếu): điểm xét tuyển được qui về thang điểm
30.
b. Đối với phương thức
xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ)
- Đối với các ngành đào tạo giáo viên (Ngoại
trừ ngành Sư phạm Âm nhạc và Giáo dục thể chất): học sinh đã tốt nghiệp THPT
phải có học lực lớp 12 đạt loại Giỏi.
- Đối với ngành ngành đào tạo giáo viên (ngành
Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục thể chất):
·
Ngành Giáo dục Thể
chất: người dự tuyển phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên; nếu các
thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy
chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô
địch quốc gia và quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại
xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì có thể tuyển sinh trường hợp
học sinh đạt các điều kiện quy định tại Điều 5 Quy chế tuyển sinh trình độ đại
học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non 2020;
·
Ngành Sư phạm Âm nhạc:
người dự tuyển phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên; nếu thí sinh có
điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang
điểm 10,0) thì có thể tuyển sinh trường hợp học sinh đạt các điều kiện quy định
tại Điều 5 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng
ngành Giáo dục Mầm non 2020;
- Đối với các ngành còn lại (ngành cử nhân
khoa học): Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp >=15,0.
- Đối với ngành Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục thể
chất (có nhân hệ số 2 môn Năng khiếu): điểm xét tuyển được qui về thang điểm
30.
c. Đối với phương thức
xét tuyển kết quả đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh -
ĐHQG TP.HCM (chỉ dành cho các ngành cử nhân khoa học).
·
Công bố khi có kết quả
kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM năm 2021.
d. Đối với phương thức
xét theo đề án tuyển sinh riêng
Nguyên tắc chung: Thí sinh có thể đăng ký xét
tuyển vào nhiều ngành khác nhau, theo thứ tự ưu tiên từ Nhóm 1 đến Nhóm 6. Xét
theo thứ tự giải (hoặc ĐXT) từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ
nguyện vọng 1 cho đến hết. Mỗi thí sinh trúng tuyển 1 nguyện vọng sẽ không
được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Trường hợp có nhiều thí sinh đồng
hạng vượt quá chỉ tiêu sẽ xét đến điểm trung bình năm học lớp 12.
4.3. Chính sách ưu
tiên và tuyển thẳng
·
Xem chi tiêt trong đề
án của trường TẠI ĐÂY
5. Học phí
Mức học phí của
trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng như sau:
- Ngành đào tạo thuộc khối khoa học tự nhiên:
329.000 đồng/tín chỉ.
- Ngành đào tạo thuộc khối khoa học xã hội:
275.000 đồng/tín chỉ.
- Ngành đào tạo chất lượng cao:
+ Ngành Công nghệ thông tin: 822.000 đồng/tín
chỉ.
+ Ngành Hóa dược, Quản lý TN-MT: 921.000
đồng/tín chỉ.
+ Ngành Báo chí, Tâm lý học, Việt Nam học:
770.000 đồng/tín chỉ.
II. Các ngành tuyển sinh
Tên ngành/Nhóm ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
|
Xét theo KQ thi THPT |
Theo phương thức khác |
|||
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
D01 |
298 |
128 |
Giáo dục Chính
trị |
7140205 |
C00; C20; D66; C19 |
47 |
20 |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
A00; A01 |
111 |
48 |
Sư phạm Tin học |
7140210 |
A00; A01 |
69 |
30 |
Sư phạm Vật lý |
7140211 |
A00; A01; A02 |
70 |
30 |
Sư phạm Hoá học |
7140212 |
A00; D07; B00 |
62 |
26 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
B00; D08 |
71 |
30 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 |
C00; C14; D66 |
105 |
45 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
C00; C19 |
49 |
21 |
Sư phạm Địa lý |
7140219 |
C00; D15 |
44 |
19 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
M00; M09 |
148 |
63 |
Sư phạm Âm nhạc |
7140221 |
N00 |
43 |
18 |
Sư phạm Khoa học
tự nhiên |
7140247 |
A00; A02; B00; D90 |
86 |
37 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
7140249 |
C00; D78; C19; C20 |
84 |
36 |
Giáo dục Công dân |
7140204 |
C00; C20; D66; C19 |
44 |
19 |
Sư phạm Tin học và
Công nghệ Tiểu học |
7140250 |
A00; A02; D01 |
88 |
38 |
Sư phạm Công nghệ |
7140246 |
A00; A02; B00; D90 |
70 |
30 |
Giáo dục Thể chất |
7140206 |
T00; T02; T03; T05 |
84 |
36 |
Công nghệ Sinh
học |
7420201 |
B00; D08; A00 |
30 |
30 |
Hóa học Gồm các chuyên
ngành: |
7440112 |
A00; D07; B00 |
20 |
30 |
Hóa học (Chuyên
ngành Hóa Dược – Chất lượng cao) |
7440112CLC |
A00; D07; B00 |
20 |
0 |
Công nghệ thông
tin |
7480201 |
A00; A01 |
130 |
110 |
Công nghệ thông
tin (chất lượng cao) |
7480201CLC |
A00; A01 |
30 |
0 |
Văn học |
7229030 |
C00; D15; C14; D66 |
35 |
35 |
Lịch sử (chuyên
ngành Quan hệ quốc tế) |
7229010 |
C00; C19; D14 |
35 |
35 |
Địa lý học (Chuyên
ngành Địa lý du lịch) |
7310501 |
C00; D15 |
50 |
50 |
Việt Nam học (chuyên
ngành Văn hóa du lịch) |
7310630 |
C00; D15; D14 |
75 |
75 |
Việt Nam
học (chuyên ngành Văn hóa du lịch – Chất lượng cao) |
7310630CLC |
C00; D15; D14 |
30 |
0 |
Văn hoá học |
7229040 |
C00; D15; C14; D66 |
35 |
35 |
Tâm lý học |
7310401 |
C00; D01; B00 |
35 |
35 |
Tâm lý học (Chất
lượng cao) |
7310401CLC |
C00; D01; B00 |
30 |
0 |
Công tác xã hội |
7760101 |
C00; D01 |
35 |
35 |
Báo chí |
7320101 |
C00; D15; C14; D66 |
50 |
50 |
Báo chí (Chất
lượng cao) |
7320101CLC |
C00; D15; C14; D66 |
30 |
0 |
Quản lý tài
nguyên và môi trường |
7850101 |
B00; D08; A00 |
35 |
35 |
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm - Đại
học Đà Nẵng như sau:
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Xét theo KQ thi THPT |
|||
Giáo dục Tiểu học |
17.75 |
18 |
21,5 |
Giáo dục công dân |
- |
18 |
18,5 |
Giáo dục Chính trị |
19.00 |
18 |
18,5 |
Sư phạm Toán học |
19.50 |
19 |
20,5 |
Sư phạm Tin học |
21.00 |
19,40 |
18,5 |
Sư phạm Vật lý |
17.00 |
18 |
18,5 |
Sư phạm Hoá học |
18.50 |
18,05 |
18,5 |
Sư phạm Sinh học |
17.00 |
18,30 |
18,5 |
Sư phạm Ngữ văn |
21.00 |
19,50 |
21 |
Sư phạm Lịch sử |
17.00 |
18 |
18,5 |
Sư phạm Địa lý |
17.50 |
18 |
18,5 |
Giáo dục Mầm non |
19.25 |
18,35 |
19,25 |
Sư phạm Âm nhạc |
20.65 |
23,55 |
19 |
Sư phạm Khoa học tự
nhiên |
- |
18,05 |
18,5 |
Sư phạm Lịch sử -
Địa lý |
- |
18 |
18,5 |
Sư phạm Tin học và
Công nghệ Tiểu học |
- |
18,15 |
18,5 |
Công nghệ sinh học |
15.00 |
15,20 |
15 |
Vật lý học |
21.50 |
17 |
|
Hóa học |
15.00 |
15 |
15 |
Hóa học (Chất
lượng cao) |
15.70 |
15,50 |
15,25 |
Khoa học môi trường |
21.50 |
18,45 |
|
Toán ứng dụng |
21.00 |
18,50 |
|
Công nghệ thông tin |
15.00 |
15,05 |
15 |
Công nghệ thông tin
(Chất lượng cao) |
15.10 |
15,10 |
15,25 |
Văn học |
15.00 |
15 |
15 |
Lịch sử |
15.25 |
15,75 |
15 |
Địa lý học |
15.00 |
15 |
15 |
Việt Nam học |
15.00 |
18 |
16,5 |
Việt Nam học (Chất
lượng cao) |
15.05 |
15 |
16,75 |
Văn hoá học |
15.25 |
15 |
15 |
Tâm lý học |
15.00 |
15 |
15,5 |
Tâm lý học (Chất
lượng cao) |
15.40 |
15,25 |
15,75 |
Công tác xã hội |
15.00 |
15 |
15 |
Báo chí |
17.00 |
20 |
21 |
Báo chí (Chất lượng
cao) |
15.00 |
20,15 |
21,25 |
Quản lý tài nguyên
và môi trường |
15.05 |
16,05 |
15 |
Quản lý tài nguyên
và môi trường (Chất lượng cao) |
21.05 |
18,45 |
15,25 |
Công nghệ thông tin
(đặc thù) |
22.25 |
16,55 |
15 |
Sư phạm Công nghệ |
|
|
18,5 |
Giáo dục Thể
chất |
|
|
18,5 |