Đề thi trắc nghiệm Đại Học môn Hóa học: Đề 8
Câu 1: Kim loại nào sau đây không điều chế bằng phương pháp thủy luyện
A. Ag B. Fe C. Al D. Cu
Câu 2: Kim loại nào sau đay không thuộc nhóm các kim loại kiềm
A. Na B. Ca C. K D. Rb
Câu 3: Để sản xuất nhôm, người ta sử dụng nguyên liệu là loại quặng nào sau đây
A. Đôlômit B. Boxit C. Pirit D. Apatit
Câu 4: Một mol hợp chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng dự tạo nhiều mol khí nhất
A. FeCO3 B. FeS C. FeO D. Fe3O4
Câu 5: Crom phản ứng với chất nào sau đây tạo hợp chất Cr(II)
A. HCl B. O2 C. S D. HNO3
Câu 6: Tiến hành phản ứng khử oxi kim loại thành kim loại bằng khí CO dư theo sơ đồ hình vẽ
Oxit X là:
A. Al2O3 B. K2O C. MgO D. CuO
Câu 7: Cho 0,9g một kim loại (hóa trị II) phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,84l khí H2. Kim loại đó là
A. Ca B. Ba C. Zn D. Mg
Câu 8: Nhóm nào sau đây gồm các ion đều gây ô nhiễm nguồn nước
A. NO3-, NO2-, Pb2+, As3+
B. NO3-, NO2-, Pb2+, Na+, Cl-
C. NO3-, NO2-, Pb2+, Na+, Cd2+, Hg2+
D. NO3-, NO2-, Pb2+, Na+, HCO3-
Câu 9: Công thức của tristearin là
A. (C17H15COO)3C3H5
B. (C17H31COO)3C3H5
C. (C17H29COO)3C3H5
D. (C15H31COO)3C3H5
Câu 10: Trong môi trường kiềm, các peptit và các protein có thể tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu
A. Tím B. Vàng C. Xanh D. Đỏ
Câu 11: Công thức phân tử của glyxin là
A. C2H5O2N
B. C2H4O2N
C. C3H5O2N
D. C3H7O2N
Câu 12: Chất có chứa 6 nguyên tử cacbon trong một phân tử là
A. Glixerol
B. Etanol
C. Glucozơ
D. Saccarozơ
Câu 13: Khi điện phân KOH nóng chảy tại catot xảy ra
A. Sự oxi hóa ion OH-
B. Sự oxi hóa ion K+
C. Sự khử ion OH-
D. Sự khử ion K+
Câu 14: Điện phân 500ml dung dịch NaCl 0,4M với cường độ dòng điện bằng 9,65 A, trong 46 phút 40 giây thu được dung dịch X. X hòa tan được tối đa khối lượng bột nhôm là
A. 7,56g B. 5,4g C. 10,8g D. 4,05g
Câu 15: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với nước ở điều kiện thường là
A. Be, Na, Ca
B. Mg, K, Ca
C. Li,K, Ba
D. Be, Na, Mg
Câu 16: Hòa tan Cr2O3 trong dung dịch NaOH đặc, dư thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Sau đó lại axit hóa dung dịch Y được dung dịch Z. Dung dịch Z có màu
A. Vàng B. Da cam C. Tím D. Xanh lục
Câu 17: Nhóm các chất đều tan được trong dung dịch HCl là
A. AgCl, Na2CO3, Al2O3, Fe
B. BaCO3, BaSO4, Fe2O3, Fe
C. CaCO3, CaO, FeS, CuS
D. K2CO3, Al2O3 Fe3O4, FeS
Câu 18: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Cu có số mol bằng nhau. X có thể tan hoàn tàn trong dung dịch nào sau đây
A. AgNO3 dư
B. HCl dư
C. NH3 dư
D. NaOH dư
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g este no, đơn chức, mạch hở, thu được 3,36l CO2. Số công thức cấu tạo của este trên là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng
A. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước
B. Chất béo tan nhiều trong dung môi hữu cơ
C. Dầu ăn và dầu bôi trơn máy có cùng thành phần nguyên tố
D. Chất béo là este của glixerol và axit béo
Câu 21: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
A. Nilon 6,6
B. Poli (vinyl clorua)
C. Polietilen
D. Polistiren
Câu 22: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ xúc tá thích hợp là
A. B amino axit
B. Este
C. a-amino axit
D. axit cacboxylic
Câu 23: Hỗn hợp Z gồm hai este X,Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đằng (MX > MY) . Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa đủ 6,16l khí O2(dktc), thu được 5,6l CO2 (dktc) và 4,5g H2O. Công thức của X là
A. HCOOCH3
B. CH3COOCH3
C. (CH3COO)2CH2
D. (HCOO)2C2H4
Câu 24: Cho các kết luận về protein sau
(a) Protein là cơ sở tạo nên sự sống, có protein mới có sự sống
(b) Thủy phân hoàn toàn protein chỉ thu được các a-amino axit
(c) Anbumin bị đông tụ khi đun nóng và có phản ứng màu biure với Cu(OH)2
(d) Tơ nilon 6,6 và tơ nitron đều là protein
Số kết luận đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 25: Ngâm thanh kim loại đồng có khối lượng 10g trong 250g dung dịch AgNO3 4%. Lấy thanh kim loại ra, khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17% so với ban đầu. Khối lượng thanh kim loại sau phản ứng là
A. 3,6g B. 9,68g C. 10,76g D. 11,08g
Câu 26: Tơ nào sau đây được sản xuất xenlulozơ
A. Tơ capron B. Tơ nilon 6,6 C. Tơ visco D. Tơ nitron
Câu 27: Khử 19,6g hỗn hợp X gồm Fe2O3 và FeO bằng khí CO thu được hỗn hợp Y gồm FeO và Fe. Để hòa tan hoàn toàn hết Y cần vừa đủ 0,5l H2SO4 0,5M. Khối lượng muối thu được khi hòa tan hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 loãng dư là
A. 47,6g B. 48g C. 45,6g D. 49,6g
Câu 28: Hỗn hợp X gồm Al, Fe,Mg. Hòa tan hoàn toàn 13,4 g hỗn hợp X trong dung dịch HCl thì thu được 11,2 l khí. Mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 13,4g trong X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được 12,32l một khí không màu, mùi hắc. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 20,9% B. 83,58% C. 41,79% D. 62,69%
Câu 29: Cho 12,19 gam hỗn hợp chứa Al và Fe vào dung dịch chứa 0,06 mol Fe2(SO4)3 và 0,2 mol CuSO4. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 2 muối và chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được 2,016l khí H2. Dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 148 B. 28,06 C. 14,4 D. 29,6
Câu 30: Dung dịch K2Cr2O7 có màu gì
A. Màu nâu thẫm
B. Màu vàng
C. Màu da cam
D. Màu đỏ thẫm
Câu 31: Hỗn hợp M gồm hai este đơn chức. Cho m gam M tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng, thu được 17g một muối và 12,4g hỗn hợp N gồm hai andehit thuộc cùng dãy đồng đẳng. Tỉ khối hơi của hỗn hợp N so với H2 là 24,8. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 25,15 B. 10,8 C. 19,4 D. 12,6
Câu 32: Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10O2N2O4) và chất Y (C3H12N2O3) trong đó X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86g E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,06 mol hai khí và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 6,26 B. 3,46 C. 5,92 D. 4,68
Câu 33: Để thủy phan hoàn toàn 0,05 mol este của một axit đa chức với một ancol đơn chức cần vừa hết 100ml dung dịch KOH 1M. Mặt khác, khi thủy phân 5,475g este đó cần vừa hết 75ml dung dịch KOH 1M, thu được 6,225 g muối. CÔng thức cấu tạo của este đó là
A. CH2(COOCH3)2
B. CH2(COOC2H5)2
C. (COOC2H5)2
D. CH3COOCH2CH2OOCCH3
Câu 34: Hỗn hợp X gồm hai esteđơn chức là đồng phân của nhau. Đun nóng m g X với 300ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch Y và (m-8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai andehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch Y thu được (m-1,1)g chất rắn. Công thức của hai este là
A. HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2
B. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3
C. HCOOC(CH3)=CH2 và HCOOCH=CHCH3
D. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOC(CH3)=CH2
Câu 35: Đun nóng m g hỗn hợp gồm 2a mol tetrapeptit mạch hở X và a moltripeptit mạch hở Y với 500ml dung dịch KOH 2.2M (vừa đủ) . sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 137,2g muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Giá trị của m là
A. 65,18 B. 79,2 C. 81 D. 62,7
Câu 36: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, tạo ra 8,16g muối. Giá trị của m là
A. 5,6 B. 4,8 C. 6,4 D. 7,2
Câu 37: Xà phòng hóa hòa toàn 178g tristearin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali stearat. Giá trị m là
A. 200,8 B. 183,6 C. 211,6 D. 193,2
Câu 38: Hòa tan hỗn hợp gồm MgO, Zn(OH)2, Al, FeCO3, Cu(OH)2 trong dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp Z, sau đó dẫn luồng khí CO từ từ đi qua Z đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn G. Các chất trong G là
A. MgO, Al2O3, Fe, Cu, ZnO
B. BaO, Fe, Cu, Mg, Al2O3
C. MgO,BaSO4, Fe,Cu
D. BaSO4, MgO, Zn, Fe, Cu
Câu 39: Thủy phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 55,8l không khí (chứa 20% O2 về thể tích còn lại là N2) thu được CO2, H2O và 49,28l N2. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 6 B. 12 C. 4 D. 8
Câu 40: Hợp chất hữu cơ X (thành phần C,H, O0 có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 9,66g X tác dụng được tối đa với 0,21 mol NaOH trong dung dịch, thu được dung dịch Y. CÔ cạn Y, thu được 15,54g muối khan Z và phần hơi chỉ có H20. Đốt cháy Z trong O2 dư, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,385 mol CO2; 0,175 mol H20 và Na2CO3. SỐ công thức cấu tạo của X là
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Đáp án:
Hướng dẫn giải
Câu 35:
nKOH = 2a.4 - a.3 = 1,1 => a= 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng m + 1,1. 56 = 137,2 + 0,3 .18
=> m=81g
Câu 36:
n-COOH = 1/2 nNO = 1/2 . 0,4m/16 = 0,1m/8 (mol)
Áp dụng phương pháp tăng – giảm khối lượng
m + 22n-COOH = 8,16
=> m + 2,2m/8 = 8,16
=> m = 6,4g
Câu 37:
nHNO3 = 0,96 mol
Quy hỗn hợp 0,4 mol NaOH và 0,2 mol KOH thành 0,6 mol MOH (27,2g)
Ta có MOH → MNO3 → MNO2
nMOH p/ư = 0,56 mol => Z có MOH dư
Hòa tan Fe(x mol) và Cu (y mol)
56x +64y = 16,32
80x + 80y = 21,6
=> x = 0,12 ; y =0,15
Vì 0,12. 3 + 0,15 . 2 > 0,6
> X gồm Fe2+ (x mol) ; Fe3+ (y mol) ; Cu2+ (0,15 mol) ; NO3- (0,56 mol)
x + y = 0,12
2x +3y + 2.0,15 = 0,56
=> x = 0,1; y =0,02
=> mFe(NO3)3 = 0,02 . 242 = 4,84 g
Áp dụng DLBTKL 16,32 + 0,96.63 = mmuoi + msp khí + 0,96/2.18
> msp khử = 17,12g
> mddX = 16,32 + 134,4 – 17,12 = 133,6g
> %mFe(NO3)3 = 4,84 /133,6 x 100% = 3,62%
Câu 39:
Đốt cháy Y (hỗn hợp amino axit)
nkhông khí = 2,625 mol
nH2 trong không khí = 2,1 mol
nN2 tổng = 2,2 mol
nN2 từ Y = 0,1 mol = > nY = 0,2 mol
nO2 không khí = 0,525 = 0,2 .(6n-3)/4 => n = 2,25
Y gồm: H2N – CH2-COOH (Gly a mol) và H2N-CH(CH3)-COOH(Ala, b mol)
nY = a + b = 0,2 ; nCO2 = 2a +3b =0,2,2,25 = 0,45
A = 0,15; b=0,05
=> nGly = 3nAla => Phân tử X chứa 3 Gly và 1 Ala
Số CTCT = 4!/3! = 4
Câu 40:
Áp dụng BTNT: nNa2CO3 = 1/2 nNaOH = 0,105 (mol)
Trong Z: nC = 0,49 mol; nH = 0,35 mol; nNa = 0,21 mol
=> NO = 0,28 mol
Áp dụng BTKL: nH2O = 0,14 mol
Áp dụng BTNT Trong X: nO = 0,28 + 0,14 – 0,21 = 0,21 mol
nC = 0,385 + 0,105 = 0,49 mol
nH = 0,35 + 0,14 .2 -0,21 = 0,42 mol
=> nC : nH : nO = 7 : 6 :3 => CTPT X : C7H6O3 ; nX = 0,07 mol
nNaOH = 3nX => Các CTCT của X: HCOOC6H4OH (3 đồng phân)