Mã và thông tin trường Học viện Khoa học Quân sự (dân sự)
A. GIỚI THIỆU
· Tên trường: Học viện Khoa học Quân sự
· Tên tiếng Anh: Military Science Academy (MSA)
· Mã trường: NQH
· Loại trường: Quân sự
· Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học
· Địa chỉ:
Kim Chung, Hoài Đức, Hà Nội
322E, Lê Trọng Tấn, Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
SĐT: 0435.659.449
Website: http://www.hvkhqs.edu.vn/
Facebook: www.facebook.com/hvkhqs
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021
I. Thông tin chung
1. Thời gian tuyển
sinh
·
Thời gian xét tuyển:
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Hồ sơ tuyển
sinh
·
Mỗi thí sinh phải làm
2 loại hồ sơ riêng biệt: 01 bộ hồ sơ đăng ký sơ tuyển do Ban TSQS Bộ Quốc phòng
phát hành, 01 bộ hồ sơ đăng ký dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT do Bộ GD&ĐT phát
hành.
·
Mẫu biểu hồ sơ sơ
tuyển: Ban TSQS Bộ Quốc phòng phát hành hồ sơ sơ tuyển thống nhất năm 2021. Thí
sinh là thanh niên ngoài Quân đội đăng ký sơ tuyển và mua hồ sơ sơ tuyển tại
Ban TSQS cấp huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là Ban TSQS
cấp huyện); thí sinh là quân nhân đang tại ngũ đăng ký sơ tuyển và mua hồ sơ sơ
tuyển tại đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương (gọi chung là Ban TSQS cấp
trung đoàn).
·
Mỗi thí sinh đăng ký
sơ tuyển phải có 01 bộ hồ sơ sơ tuyển (hồ sơ tuyệt đối không được tẩy xóa, nếu
sửa chữa phải có chữ ký và dấy của cơ quan có thẩm quyền). Hồ sơ gồm có: 01 bản
thẩm tra xác minh lý lịch; 01 phiếu khám sức khỏe, 3 phiếu đăng ký sơ tuyển.
·
Trong hồ sơ đăng ký sơ
tuyển TSQS, các thí sinh thuộc diện được cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, nộp
01 giấy chứng nhận được hưởng ưu tiên hợp lệ, đối tượng là con thương binh, con
bệnh binh, con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như
thương binh", phải có bản photocopy có công chứng Giấy chứng nhận thương binh,
bệnh binh.v.v...
·
Khi đến nộp hồ sơ đăng
ký sơ tuyển TSQS, thí sinh phải mang theo giấy chứng minh nhân dân (hoặc thẻ
căn cước công dân), sổ hộ khẩu và các giấy tờ tùy thân khác để cán bộ thu hồ sơ
đối chiếu (năm 2020, thí sinh không phải nộp bản sao học bạ THPT hoặc bản sao
trích lục học bạ THPT).
·
Ảnh hồ sơ sơ tuyển:
Thực hiện theo Khoản 3, Điều 20 Thông tư số 17.
o Mỗi thí sinh nộp 04 ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm,
ảnh chụp thẳng (kiểu chứng minh nhân dân), trên nền phông màu xanh hoặc vàng,
ảnh phải rõ, cùng kiểu, cùng loại, chưa qua xử lý bằng các phần mềm xử lý ảnh
và mới chụp trong vòng 6 tháng tính đến thời điểm đăng ký dự tuyển;
o Trường hợp không tổ chức chụp ảnh tập trung,
thí sinh phải trực tiếp đến nộp ảnh cùng với hồ sơ sơ tuyển, cán bộ chuyên
trách tuyển sinh khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển phải đối chiếu ảnh, người
thật, giấy chứng minh nhân dân (hoặc thẻ căn cước công dân) và các giấy tờ tùy
thân của thí sinh.
3. Đối tượng tuyển
sinh
·
Hạ sĩ quan, binh sĩ
đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời
gian phục vụ tại ngũ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 4 năm tuyển sinh); Quân
nhân chuyên nghiệp; Công nhân và viên quốc phòng phục vụ trong quân đội đủ 12
tháng trở lên (tính đến tháng 9 năm tuyển sinh).
·
Nam thanh niên ngoài
Quân đội (kể cả quân nhân đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia
công an nhân dân), số lượng đăng ký dự tuyển không hạn chế.
·
Nữ thanh niên ngoài
Quân đội và nữ quân nhân: Tuyển 10% chỉ tiêu cho các ngành Quan hệ quốc tế,
Ngoại ngữ. Ngành Trinh sát Kỹ thuật không tuyển thí sinh nữ.
4. Phạm vi tuyển sinh
·
Tuyển thí sinh nam, nữ
(theo ngành đào tạo) trong cả nước. Ngành Trinh sát Kỹ thuật không tuyển thí
sinh nữ.
5. Phương thức tuyển
sinh
5.1. Phương thức xét
tuyển
·
Xét tuyển trên kết quả
thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
5.2. Điều kiện nhận
hồ sơ xét tuyển
a. Điều kiện sơ tuyển
Tiêu chuẩn về chính
trị, đạo đức
- Thí sinh tự nguyện đăng ký dự tuyển vào Học
viện Khoa học Quân sự khi trúng tuyển vào học phải tuyệt đối chấp hành sự phân
công công tác của Học viện và Bộ Quốc phòng.
- Phẩm chất đạo đức tốt, là Đảng viên Đảng
cộng sản Việt nam hoặc đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, lý lịch
chính trị gia đình và bản thân phải rõ ràng, đủ điều kiện để kết nạp vào Đảng
Cộng sản Việt Nam theo Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam, không vi phạm quy định
tại Điều 7, Điều 8 Thông tư số 05/2020/TT-BQP ngày 16/01/2020 của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng quy định tiêu chuẩn chính trị của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp,
công chức, công nhân và viên chức quốc phòng trong Quân đội Nhân dân Việt Nam.
- Quân nhân phải được cấp có thẩm quyền đánh
giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian phục vụ tại ngũ;
- Trên cơ thể không có hình xăm, chữ xăm;
Tiêu chuẩn về văn hóa,
độ tuổi
* Trình độ văn hóa:
- Thực hiện theo quy chế, quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo. Tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp trung học phổ thông
(theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt
nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề.
- Trường hợp thí sinh tốt nghiệp trung cấp
nhưng chưa có bằng trung học phổ thông phải học và được công nhận hoàn thành
các môn văn hóa trong chương trình giáo dục trung học phổ thông theo quy định
của Bộ GD&ĐT.
* Độ tuổi (tính đến năm dự tuyển):
- Thanh niên ngoài quân đội từ 17 đến 21 tuổi;
- Quân nhân tại ngũ hoặc đã xuất ngũ và công
dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân từ 18 đến 23 tuổi.
Tiêu chuẩn về sức khỏe
- Tuyển chọn thí sinh (cả nam và nữ) đạt Điểm
1 và Điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định việc khám sức
khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự ở các chỉ tiêu: Nội khoa, tâm thần kinh, ngoại
khoa, da liễu, mắt (trừ tật khúc xạ cận thị có quy định riêng), tai - mũi -
họng, răng - hàm - mặt, vòng ngực;
* Thể lực: Thí sinh nam cao từ 1,63 m trở lên,
cân nặng từ 50 kg trở lên; thí sinh nữ phải đạt Điểm 1 (cao từ 1,54 m trở lên,
cân nặng từ 48 kg trở lên);
* Mắt: Được tuyển thí sinh (cả nam và nữ) mắc
tật khúc xạ cận thị không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực sau chỉnh kính đạt Điểm
1.
+ Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở
lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số, dự tuyển
vào các trường: Được tuyển thí sinh (cả nam và nữ) có thể lực đạt Điểm 1 và
Điểm 2, nhưng thí sinh nam phải đạt chiều cao từ 1,62 m trở lên;
+ Thí sinh nam là người dân tộc thiểu số thuộc
16 dân tộc rất ít người theo quy định tại Khoản 1, Điều 2 Nghị định số
57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chính sách ưu
tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân
tộc thiểu số rất ít người (gồm các dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao,
Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ) dự
tuyển vào tất cả các trường: Được lấy chiều cao từ 1,60 m trở lên, các tiêu
chuẩn khác thực hiện như đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số nói chung.
b. Điều kiện nhận
hồ sơ xét tuyển
- Học viện chỉ tiếp nhận hồ sơ xét tuyển đại
học quân sự đối với những thí sinh đã qua sơ tuyển (thí sinh mua hồ sơ và làm
thủ tục sơ tuyển tại Ban chỉ huy Quân sự quận (huyện), có đủ tiêu chuẩn theo
quy định của Bộ Quốc phòng, dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 để lấy kết quả
xét tuyển đại học, cao đẳng; các môn thi phù hợp với tổ hợp các môn thi để xét
tuyển vào Học viện mà thí sinh đăng ký.
- Đối với xét tuyển đợt 1: Học viện chỉ xét
tuyển vào hệ đào tạo đại học quân sự đối với các thí sinh đăng ký xét tuyển
nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) và đã nộp hồ sơ sơ tuyển vào Học viện hoặc
nhóm trường được điều chỉnh nguyện vọng: Học viện Quân y, Học viện Kỹ thuật
Quân sự, Học viện Khoa học Quân sự, Học viện Phòng Không-Không quân (Hệ Kỹ sư
hàng không).
- Học viện không xét tuyển đối với các thí
sinh:
+ Không có hồ sơ sơ tuyển hoặc không đủ điều
kiện sơ tuyển;
+ Nguyện vọng đăng ký xét tuyển không phải là
nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất), hoặc nộp hồ sơ xét tuyển vào Học viện
không cùng nhóm: Học viện Quân y, Học viện Kỹ thuật Quân sự, Học viện Khoa học
Quân sự, Học viện Phòng Không-Không quân (Hệ Kỹ sư hàng không);
+ Không nộp hoặc nộp không đủ hồ sơ xét tuyển,
không đúng thời gian quy định; đăng ký không đúng tổ hợp xét tuyển vào các
ngành của Học viện.
- Mức điểm nhận hồ sơ: Học viện sẽ quy định cụ
thể sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố kết quả thi.
5.3. Chính sách ưu
tiên và tuyển thẳng
·
Xem chi tiết tại
mục B trong đề án tuyển sinh của trường tại đây.
6. Học phí
·
Học viên trúng tuyển
vào hệ quân sự được Bộ Quốc phòng bảo đảm ăn, mặc, ở, không phải đóng học phí.
Hàng tháng được nhận phụ cấp. Ra trường được phong quân hàm sỹ quan và phân
công công tác (không phải tìm việc làm).
II. Các ngành tuyển sinh
STT |
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
1 |
Ngành Trinh sát kỹ thuật (Chỉ tuyển thí sinh nam) |
7860231 |
A00: Toán, Lý,
Hóa A01: Toán, Lý,
Tiếng Anh |
51 |
|
Thí sinh có hộ
khẩu thường trú phía Bắc |
|
|
38 |
|
Thí sinh có hộ
khẩu thường trú phía Nam |
|
|
13 |
2 |
Ngành Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
D01: Tiếng Anh,
Toán, Văn |
44 |
|
- Thí sinh Nam |
|
|
40 |
|
+ Xét tuyển |
|
|
36 |
|
+ Tuyển thẳng HSG
và UTXT |
|
|
04 |
|
- Thí sinh Nữ |
|
|
04 |
|
+ Xét tuyển |
|
|
03 |
|
+ Tuyển thẳng HSG
và UTXT |
|
|
01 |
3 |
Ngành Ngôn ngữ Nga |
7220202 |
D01: Tiếng Anh,
Toán, Văn D02: Tiếng Nga,
Toán, Văn |
15 |
|
- Thí sinh Nam |
|
|
13 |
|
+ Xét tuyển |
|
|
12 |
|
+ Tuyển thẳng HSG
và UTXT |
|
|
01 |
|
- Thí sinh Nữ |
|
|
02 |
|
+ Xét tuyển |
|
|
01 |
|
+ Tuyển thẳng HSG
và UTXT |
|
|
01 |
4 |
Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
D01: Tiếng Anh,
Toán, Văn D04: Tiếng Trung
Quốc, Toán, Văn |
15 |
|
- Thí sinh Nam |
|
|
13 |
|
+ Xét tuyển |
|
|
12 |
|
+ Tuyển thẳng HSG
và UTXT |
|
|
01 |
|
- Thí sinh Nữ |
|
|
02 |
|
+ Xét tuyển |
|
|
01 |
|
+ Tuyển thẳng HSG
và UTXT |
|
|
01 |
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn Học viện Khoa học Quân sự như sau:
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||
Thí sinh có HK phía Bắc |
Thí sinh có HK phía Nam |
Nam |
Nữ |
|
|
Trinh sát kỹ thuật |
23.85 (Nam) |
17.65 (Nam) |
- Phía Bắc: 21,25 - Phía Nam: 20,25 |
- Miền Bắc: 26,25 - Miền Nam: 24,60 |
|
Ngôn ngữ Anh |
17.54 (Nam) |
23,98 |
27,09 |
- Nam: 25,19 - Nữ: 27,90 - Xét tuyển HSG bậc THPT đối với thí sinh nữ: 24,33 |
|
Quan hệ quốc tế |
22.65 (Nam) |
25,54 |
24,61 |
- Nam: 24,74 - Nữ: 28 |
|
Ngôn ngữ Nga |
20.23 (Nam) 25.71 (Nữ) |
18,64 |
25,78 |
- Nam: 24,76 - Nữ: 27,61 |
|
Ngôn ngữ Trung Quốc |
20.73 (Nam) |
21,78 |
25,91 |
- Nam: 24,54 - Nữ: 28,10 |