Đề thi trắc nghiệm môn Lịch Sử: Đề trắc nghiệm Số 16
Câu 1 : Dựa và bảng số liệu sau, hãy lựa chọn phương án phù hợp về việc phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Mĩ và Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai
a) Đóng quân ở Nhật Bản và miền phía Nam vĩ tuyến 38 của Triều Tiên
b) Nắm giữ phạm vi ảnh hưởng ở Tây Âu
c) Đóng quân ở Đông Đức, Đông Béclin; Bắc vĩ tuyến 38 của Triều Tiên
d) Nắm giữ phạm vi ảnh hưởng ở Đông Âu
e) Đóng quân ở Tây Đức, Tây Béclin, Tây Âu
A. 1-a,b,e; 2-c,d
B. 1 –c,d;2-a,b,e
C. 2-a,c,d;1—b,e
D. 1-a,b,c,d;2-e
Câu 2 : Ý nào không phản ánh đúng tình hình Liên Xô khi thực hiện công cuộc cải tổ
A. Ban lãnh đạo Liên Xô mắc phải sai lầm, thiếu sót
B. Nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp ngày càng giảm sút, khủng hoảng
C. Tình hình chính trị - xã hội rối ren
D. Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN bước đầu được hình thành, củng cố
Câu 3 : Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng ở các nước Đông Âu là
A. Nền kinh tế XHCN chuyển sang nền kinh tế thị trường với nhiều thành phần sở hữu
B. Đảng Cộng sản ở các nước Đông Âu phải chấp nhận từ bỏ quyền lãnh đạo đất nước, thực hiện đa nguyên chính trị
C. Các thế lực chống chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu kết thúc sự tồn tại của hệ thống XHCN trên thế giới
D. Chế độ XHCN bị sụp đổ ở tất cả các nước Đông Âu, kết thúc sự tồn tại của hệ thống XHCN trên thế giới
Câu 4 : Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều chịu ách thống trị của
A. Phát xít Đức
B. Phát xít Italia
C. Quân phiệt Nhật Bản
D. Đế quốc Âu – Mĩ
Câu 5 : Hiệp định Viêng Chăn về việc lặp lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc Lào kí kết thời gian nào?
A. Ngày 21-7-1954
B. Ngày 21-2-1973
C. Ngày 27-1-1973
D. Ngày 2-12-1975
Câu 6 : So với Việt Nam và Lào, cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ và tay sai của nhân dân Campuchia có điểm gì đáng chú ý
A. Từ năm 1954 đến năm 1970 là giai đoạn hòa bình, trung lậo ở Campuchia
B. Không phải đương đầu với thế lực tay sai thân Mĩ
C. Kết thúc sớm hơn so với Việt Nam và Lào
D. Nhận được sự hỗ trợ của quân tình nguyện Việt Nam
Câu 7 : Nền tảng xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
B. Liên minh chặt chẽ với các nước châu Á
C. Độc lập, tự do và tự chủ
D. Trung lập trong các mối quan hệ quốc tế
Câu 8 : Ý nào không phải là biểu hiện chứng tỏ Nhật Bản "đã trở thành một siêu cường tài chính số một thế giới" từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX
A. Nhật Bản trở thành chủ nợ lớn nhất thế giới
B. Dự trữ vàng và ngoại tệ của Nhật Bản gấp 3 lần của Mĩ
C. Chi phí cho quốc phòng ngày càng gia tăng, chiếm tỉ trọng cao trong GDP
D. Dự trữ vàng và ngoại tệ của Nhật Bản gấp 1,5 lần của Cộng hòa Liên Bang Đức
Câu 9 : Biểu hiện nào cho thấy nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là liên minh chặt chẽ với Mĩ
A. Tháng 9 -1951 Nhật Bản kí với Mĩ Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật, đặt nền tảng cho quan hệ giữa hai nước
B. Tháng 9 -1951 Nhật Bản và Mĩ kí hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô
C. Nhật Bản nhận viện trợ kinh tế từ Mĩ và cho Mĩ đóng quân trên lãnh thổ của mình
D. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật được hai bên kí kết và sau đó được kéo dài vĩnh viễn
Câu 10 : Trật tự "hai cực" Ianta sụp đổ vì
A. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại
B. Liên Xô và Mĩ quá tốn kém trong việc chạy đua vũ trang
C. "cực" Liên Xô đã tan rã, hệ thống XHCN thế giới không còn tồn tại
D. ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ bị thu hẹp ở nhiều nơi trên thế giới
Câu 11 : Nguồn gốc của các cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật trong lịch sử nhằm
A. giải quyết vấn đề bùng nổ dân số và ô nhiễm môi trường sinh thái
B. giải quyết những đòi hỏi từ quá trình sản xuất của con người
C. giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống, sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người
D. đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người
Câu 12 : Bản chất của quá trình toàn cầu hóa là
A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế
B. sự gia tăng mạnh mẽ những mối liên hệ những ảnh hưởng, tác động, phụ thuộc lẫn nhau của các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới
C. tạo nên sự phát triển vượt bậc cho kinh tế Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản và Trung Quốc
D. sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia
Câu 13 : Ý nào không phản ánh đúng vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đối với cách mạng Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX
A. Hoạt động của Hội đã làm cho khuynh hướng dân chủ tư sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào cách mạng
B. Tích cực chuẩn bị điều kiện về tổ chức, về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Góp phần đào tạo đội ngũ cán bộ cho cách mạng Việt Nam
D. Tạo điều kiện chín muồi cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam đầu năm 1930
Câu 14 : Địa bàn hoạt động chủ yếu của tổ chức Đông Dương Cộng sản đảng là
A. Nam Kì
B. Trung Kì
C. Bắc Kì
D. Trung Quốc
Câu 15 : Nguyễn Ái Quốc triệu tập và chủ trì Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản với cương vị
A. Là phái viên của Quốc tế Cộng sản
B. Là người lãnh đạo Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên
C. Là người đầu tiên ở Việt Nam tìm ra con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản
D. Là người duy nhất có quyền quyết định mọi vấn đề liên quan tới cách mạng Đông Dương
Câu 16 : Tên gọi khác của cách mạng tư sản dân quyền là
A. Cách mạng tư sản
B. Cách mạng dân chủ tư sản
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
Câu 17 : Sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin về lực lượng cách mạng vào điều kiện cụ thể của một nước thuộc địa như Việt Nam được thể hiện trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng như thế nào
A. Công nông là động lực của cách mạng
B. Các giai cấp, tầng lớp khác cũng là giai cấp bị trị, nên cũng được xem là lực lượng cách mạng
C. Giai cấp tư sản và địa chủ phong kiến là đối tượng của cách mạng
D. Đã là người Việt Nam thì đều là lực lượng cách mạng
Câu 18 : Căn cứ địa đầu tiên của cách mạng nước ta là
A. Cao – Bắc – Lạng
B. Thái – Hà – Tuyên
C. Bắc Sơn – Võ Nhai – Cao Bằng
D. Cao –Bắc – Lạng – Thái – Hà – Tuyên
Câu 19 : VIệc thành lập Khu giải phóng Việt Bắc ( 6-1945) có ý nghĩa như thế nào
A. Đánh dấu việc thành lập chính quyền cách mạng lâm thời ở nước ta
B. Việt Bắc trở thành một căn cứ địa của cách mạng, chính quyền lâm thời được thành lập
C. Việt Bắc trở thành thủ đô của Chính phủ lâm thời
D. Iẹt Bắc trở thành căn cứ địa chính của cách mạng cả nước và là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới
Câu 20 : Hội nghị toàn quốc của Đảng (8-1945) đã có quyết định quan trọng gì
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
B. Quyết định khởi nghĩa tại Hà Nội
C. Thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa và quyết định những vấn đề quan trọng về đối nội, đối ngoại sau khi giành chính quyền
D. Thống nhất hai lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân
Câu 21 : Từ năm 1930 đến năm 1945 nhiều hình thức mặt trận dân tộc thống nhất được thành lập, ngoại trừ
A. Hội Phản đế đồng minh Đông Dương
B. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương
C. Mặt trận Việt Minh
D. Mặt trận Liên Việt
Câu 22 : Lĩnh vực nào gặp khó khăn nhiều nhất trong công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta từ năm 1941 đến năm 1945
A. Xây dựng lực lượng chính trị
B. Xây dựng lực lượng vũ trang
C. Xây dựng căn cứ địa cách mạng
D. Vận động sự ủng hội của quốc tế
Câu 23 : Vì sao Hiệp ước Hoa – Pháp được kí kết
A. Mĩ muốn trao miền Bắc Việt Nam cho Pháp
B. Trung Hoa Dân quốc cần tập trung lực lượng để đối phó với lực lượng của Đảng Cộng sản Trung Quốc ở trong nước ; Pháp âm mưu thông tính cả nước ta
C. Quân Pháp ngày càng mạnh về mọi mặt
D. Quân Trung Hoa Dân Quốc gặp nhiều khó khăn ở Việt Nam
Câu 24 : Với Chiến thắng nào ta đánh bại hoàn toàn chiến lược "đánh nhanh,thắng nhanh" của Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài, đưa cuộc kháng chiến chuyển sang giai đoạn mới
A. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954
C. Chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947
D. Chiến thắng Đông – Xuân 1953-1954
Câu 25 : Cuối năm 1950 Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đo Tátxinhi nhằm mục đích gì
A. Khai thác triệt để Đông Dương
B. Cùng Mĩ thiết lập ách thống trị ở Đông Dương
C. Thiết lập khối quân sự ở Đông Dương
D. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh
Câu 26 : Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt hợp nhất (3-1951) thành mặt trận có tên là gì
A. Mặt trận Việt Minh
B. Mặt trận Liên Việt
C. Mặt trận Dân tộc thống nhất
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Câu 27 : Đại hội Đại biểu lần thứ II của Đảng đã bầu Tổng bí thư của Đảng là
A. Hồ Chí Minh
B. Lê Duẩn
C. Trường Chinh
D. Võ Nguyên Giáp
Câu 28 : Trong cuộc kháng chiến chống Pháp nhân tố nào đã góp phần tăng cường khối đại đoàn kết ba nước Đông Dương trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung
A. Mặt trận dân chủ Đông Dương
B. Mặt trận Thống nhất nhân dân Phản đế Đông Dương
C. Hội Phản đế đồng minh Đông Dương
D. Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào
Câu 29 : Hướng tiến công chiến lược của quân ta trong đông – xuân 1953 -1954 là
A. Đồng bằng bắc bộ, nơi tập trung quân cơ động chiến lược của Pháp
B. Những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu
C. Điện Biên Phủ, trung tâm điểm kế hoạch Nava
D. Trên toàn bộ các chiến trường Đông Dương
Câu 30 : Các quyền dân tộc cơ bản của các dân tộc Đông Dương mà thực dân Pháp buộc phải công nhận trong hiệp định Giơnevơ năm 1954 là
A. Quyền dân tộc bình đẳng
B. Quyền dân tộc tự quyết
C. Quyền tự do nằm trong khối Liên hiệp Pháp
D. Độc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
Câu 31 : Thành tựu lớn nhất mà miền Bắc đã đạt được trong thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) là
A. Công nghiệp, nông nghiệp đạt sản lượng cao, đủ sức chi viện cho miền Nam
B. Thương nghiệp góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất mới và ổn định đời sống nhân dân
C. Văn hóa, giáo dục, y tế đều phát triển
D. Bộ mặt miền Bắc thay đổi, đất nước, con người, xã hội đều đổi mới
Câu 32 : Âm mưu thâm độc nhất của Mĩ trong thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam Việt Nam là gì
A. Đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam
B. Dùng người Việt đánh người Việt
C. Dồn dập lập ấp chiến lược tách nhân dân ra khỏi cách mạng
D. Tạo thể và lực cho sự tồn tại của chính quyền Sài Gòn
Câu 33 : Thắng lợi của quân dân miền Nam ở Vạn Tường và hai mùa khô đã chứng tỏ
A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ
B. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng
C. Quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu
D. Chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ đa thất bại hoàn toàn
Câu 34 : Chiến thắng nào đã mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta
A. Phong trào Đồng khởi
B. Chiến thắng Áp Bắc
C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân
D. Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975
Câu 35 : Lực lượng chủ yếu tham gia chiến đấu trong chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mĩ là
A. Quân Mĩ
B. Quân đội Sài Gòn
C. Quân Mĩ và đồng minh của Mĩ
D. Quân Mĩ, quân đội Sài Gòn
Câu 36 : Ngày 24,25-4-1970 Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương nhằm mục đích gì
A. Đoàn kết cùng nhau kháng chiến chống Mĩ
B. Vạch trần âm mưu Đông Dương hóa chiến tranh của Mĩ
C. Nhằm đối phó với âm ưu mới của đế quốc Mĩ
D. Làm thất bại âm mưu chia rẽ ba nước Đông Dương của Mĩ
Câu 37 : Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch ở đâu
A. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn
B. Quảng Trị, Đà Nẵng, Sài Gòn
C. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
D. Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn
Câu 38 : Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương và Hiệp định Pari về Việt Nam là
A. Các nước đế quốc cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam
B. Quy định vị trí đóng quân giữa hai bên ở hai vùng riêng biệt
C. Đều quy định thời gian rút quân là trong 300 ngày
D. Đều đưa đến thắng lợi trọn vẹn của cuộc kháng chiến
Câu 39 : Tại sao sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975 cần phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
A. Do mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau và đó là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước
B. Cần có một cơ quan đại diện quyền lực chung cho nhân dân cả nước
C. Phù hợp xu thế phát triển của lịch sử " nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một"
D. Nhân dân mong muốn được sum họp một nhà và có một chính phủ thống nhất
Câu 40 : Nhân tố quyết định thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta là gì
A. Nắm bắt thời cơ vượt qua thách thức, đưa đất nước tiến lên
B. Coi giáo dục và đào tạo, khoa học – kĩ thuật là quốc sách hàng đầu
C. Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam
D. Nắm bắt xu thế phát triển của thế giới, phát huy nội lực trong nước
Đáp án: