Bài tập trắc nghiệm Sử 12 Bài 8: Nhật Bản (phần 3)
Câu 27. Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên nhân cơ bản nào?
A. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên và Việt Nam.
B. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.
C. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu.
Câu 28. Sự phát triển "thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản bắt đâu trong khoảng thời gian nào?
A Những năm 50 của thế kỉ XX.
B. Những năm 60 của thế kỉ XX.
C. Những năm 70 của thế kỉ XX.
D. Những năm 80 của thế kỉ XX.
Câu 29. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân của Nhật đạt được:
A. 120 tỉ USD. B. 161 tỉ USD.
C. 172 tỉ USD. D. 183 tỉ USD.
Câu 30. Năm 1961 - 1970, tốc độ tăng trưởng bình quân về công nghiệp của Nhật hằng năm là bao nhiêu?
A. 12 8%. B. 13,5%. C. 14,3%. D. 15,6%.
Câu 31. Những năm 1967-1969, sản lượng lương thực của Nhật cung cấp:
A. 80% nhu cầu trong nước.
B. 70% nhu câu trong nước.
C. 60% nhu cầu trong nước.
D. 50% nhu câu trong nước.
Câu 32. Sự phát triển "thần kì của Nhật Bản" được thể hiện rõ nhất ở diêm nào?
A. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ hai trên thế giới
B. Trong^khoảng hơn 20 năm (1950 - 1973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần.
C. Từ thập niên 70 (thế kỉ XX), Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản (Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản).
D. Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế.
Câu 33. Trong sự phát triển "thần kì" của Nhật Bàn có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác.
A. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.
B. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học - kĩ thuật.
C. "Len lách" xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cải cách dân.
D. Phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân Nhật Bản.
Câu 34. Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan làm cho kinh tế Nhật Bản phát triển?
A. Truyền thống văn hoá tốt đẹp, con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động.
B. Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, hệ thống quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty.
C. Nhờ cải cách ruộng đất.
D. Biết tận dụng thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới.
Câu 35. Để phát triển khoa học kĩ thuật, Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước khác?
A. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.
B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
C. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biên và dưới đáy biên.
D. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.
Câu 36. Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản như thế nào?
A. Tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
B. Bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.
C. Lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài.
D. Là nước có nền kinh tế phát triển nhất.
Câu 37. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết nhằm mục đích gi?
A. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.
B. Nhật Bản trở thành căn cứ chiến lược của Mĩ.
C. Hình thành một liên minh Mĩ - Nhật chống lại các nước Xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc vùng Viễn đông.
D. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật.
Câu 38. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thử hai?
A. Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài.
B. Kí hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (08 - 09 - 1951).
C. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.
D. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi, đặc biệt là Đông Nam Á.
Câu 39.Nhật Bản bắt đầu đặt quan hệ ngoai giao với các nước ASEAN vào năm nào?
A. 1976. B. 1977. C. 1978. D. 1979.
Đáp án
Câu
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
33
|
Đáp án
|
b
|
d
|
b
|
b
|
b
|
b
|
c
|
Câu
|
34
|
35
|
36
|
37
|
38
|
39
|
|
Đáp án
|
c
|
b
|
b
|
d
|
c
|
a
|