Bài tập trắc nghiệm Sử 12 Bài 13: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930 (phần 3)

Câu 29. Đông Dương Cộng sản liên đoàn được thành lập trên cơ sở nào ?
A. Một bộ phận tích cực trong tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Một bộ phận đảng viên tiên tiến của An Nam Cộng sản đảng.
C. Một bộ phận tiên tiến ở Nam kỳ và Trung Quốc của Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Một bộ phận tiên tiến của Tân Việt Cách mạng đảng.

Câu 30. Thành phần chủ yếu của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên trong thời kì đầu mới thành lập?
A. Công nhân.
B. Nông dân.
C. Tư sản dân tộc.
D. Trí thức tiểu tư sản.
Câu 31. Ý nghĩa của Hội nghị hợp nhất 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam (1930) là:
A. Hội nghị mang tầm vóc là một đại hội thành lập Đảng.
B. Hội nghị đánh dấu sự thống nhất 3 tổ chức cộng sản đã hoàn thành trên thực tế.
C. Hội nghị khẳng định giai cấp công nhân Việt Nam đã trường thành, hoàn toàn đủ năng lực lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 32. Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam đã trở thành “tự giác hoàn toàn” ?
A. Thành lập Công hội.
B. Đấu tranh của công nhân Ba Son.
C. Phong trào vô sản hóa.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập.
Câu 33. Ba tổ chức cộng sản đã hoàn thành việc hợp nhất trên thực tế khi nào ?
A. 7/2/1930.         B. 15/2/1930.
C. 20/2/1930.         D. 24/2/1930.
Câu 34. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam gồm có những văn kiện nào ?
A. Luận cương, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt, Lời kêu gọi nhãn dịp thành lập Đàng.
B. Chính cương vắn tắt, Điều lệ vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Lời kêu gọi quốc dân.
C. Luận cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ, Lời kêu gọi nhân dịp thành lập Đảng.
D. Chính cương vắt tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lộ vắn tắt, Lời kêu gọi nhân dịp thành lập Đảng.
Câu 35. Ai là người nằm trong Ban Chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng Cộng sản Việt Nam ?
A. Nguyễn Đức Cảnh.         B. Trịnh Đình Cửu.
C. Đỗ Ngọc Du.         D. Châu Văn Liêm.
Câu 36. Ngày 3/2 chính thức trở thành ngày kỉ niệm thành lập Đảng từ khi nào ?
A. 1935.             B. 1945.             C. 1954.             D. 1960.
Câu 37. Sau khi 3 tổ chức cộng sản ra đời năm 1929, tình hình cách mạng Việt Nam như thế nào ?
A. Đứng trước nguy cơ chia rẽ về tổ chức, lực lượng.
B. Cuộc đấu tranh để lựa chọn con đường cách mạng tư sản hay vô sản tiếp diễn phức tạp hơn trước.
C. Quần chúng hoang mang, dao động, không tin tưởng vào cách mạng vô sản.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 38. Điền thêm từ còn thiếu trong câu sau: “ Đường lối chiến lược cách mạng của Đáng là tiến hành tư sản dân quyền cách mạng và... cách mạng để đi tới xã hội ...”.
A. Vô sản, cộng sản.         B. Thổ địa, cộng sản.
C. Thổ địa, chủ nghĩa.         D. Vô sản, chủ nghĩa.
Câu 39. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là gì ?
A. Đánh đổ đế quốc Pháp, làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập.
B. Đánh đổ vua quan phong kiến, tư sản phản cách mạng.
C. Thành lập chính phủ công nông binh chính phủ công nông, quân độc công nông, tiến hành cách mạng thổ địa.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 40. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam tháng 2/1930 đã chấm dứt tình trạng gì của cách mạng Việt Nam ?
A. Khủng hoảng giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
B. Khủng hoảng đường lối cách mạng Việt Nam.
C. Cuộc đấu tranh để lựa chọn một trong hai con đường : cách mạng tư sản hay vô sản.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 41. Vừa về tới Quảng Châu (Trung Quốc) và trước khi thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức chính trị nào?
A. Hội Liên hiệp thuộc địa.
B. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
C. Việt Nam Nghĩa đoàn.
D. Cộng sản đoàn.
Câu 42. Hãy nêu rõ thành phần và địa bàn hoạt động của Tân Việt cách mạng Đảng?
A. Công nhân và nông dân, hoạt động ở Trung kỳ.
B. Tư sản dân tộc, công nhân, hoạt động ở Bắc Kì.
C. Trí thức trẻ và thanh niên tiểu tư sản, hoạt động ở Trung Kì.
D. Tất cả các giai cấp và tầng lớp, hoạt động ở Nam Kì.
Đáp án
Câu
29
30
31
32
33
34
35
Đáp án
d
d
a
d
d
d
b
Câu
36
37
38
39
40
41
42
Đáp án
d
a
b
d
d
d
c
CÓ THỂ BẠN ĐANG TÌM