Đề kiểm tra 1 tiết Địa Lí 11 (Đề 50)
Đề kiểm tra 1 tiết Địa Lí 11 (Đề 50)
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: (0,5 điểm) Tài nguyên chính ở miền Tây Trung Quốc là:
A. Phát triển cây công nghiệp lâu năm.
B. Đồng cỏ phát triển chăn nuôi.
Câu 2: (0,5 điểm) Chính sách kế hoạch hóa gia đình ở Ấn Độ đang gặp trở ngại lớn nhất là:
A. Y tế kém.
B. Thiếu ngân sách để thực hiện.
C. Ít phổ biến về truyền thông dân số.
D. Luật lệ riêng của tôn giáo.
Câu 3: (0,5 điểm) Mật độ dân số trung bình ở Nhật Bản (năm 2005) đạt:
A. 338 người/km2. B. 383 người/km2.
C. 410 người/km2. D. 438 người/km2.
Câu 4: (0,5 điểm) Giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản (năm 2004) đứng sau nước nào?
A. Hoa Kì, LB Nga.
B. Hoa Kì, Anh.
C. Hoa Kì, Pháp và Hà Lan.
D. Hoa Kì, LB Đức, Trung Quốc.
Câu 5: (0,5 điểm) Chiếm 50% diện tích canh tác là loại cây trồng nào ở Nhật Bản?
A. Lúa mì. B. Chè và mía.
C. Lúa gạo. D. Lạc và ngô.
Câu 6: (0,5 điểm) Có chiều dài khoảng 9.000km, là khoảng cách nào ở Trung Quốc?
A. Đường bờ biển.
B. Biên giới với Mông Cổ.
C. Khoảng cách từ Đông sang Tây.
D. Kinh tuyến 105°Đ trên lãnh thổ Trung Quốc.
Câu 7: (0,5 điểm) Giàu tài nguyên, đặc biệt là dầu mỏ, khí đốt tập trung ở vunggf nào của LB Nga?
A. Vùng Tây Bắc.
B. Vùng Viễn Đông.
C. Vùng Trung tâm đất đen.
D. Vùng Tây Xi-bia.
Câu 8: (0,5 điểm) Khí hậu Trung Quốc phân hóa khác nhau nhưng cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt đới thích hợp nhất là vùng nào?
A. Bồn địa Thiên Sơn, Nam Sơn.
B. Bồn địa Ta-rim.
C. Vùng Đông Nam.
D. Phía Bắc sông Liêu Hà.
Câu hỏi tự luận
Câu 1: (3 điểm) Nêu các nguyên nhân chính để phát triển nền kinh tế Nhật Bản.
Câu 2: (3 điểm) Điền nội dung thích hợp vào bảng sau:
Hai miền ở Trung Quốc
|
Địa hình
|
Khí hậu Sông ngòi
|
Miền Đông
|
||
Miền Tây
|
Đáp án và thang điểm
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu hỏi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Đáp án
|
C
|
D
|
A
|
D
|
C
|
A
|
D
|
C
|
Câu hỏi tự luận
Câu 1: (3 điểm)
GDP của Nhật Bản đứng thứ nhì thế giới sau Hoa Kì (năm 2004) là nhờ những nguyên nhân chính sau:
+ Duy trì và phát triển cơ cấu kinh tế hai tầng.
+ Tạo ra nhiều sản phẩm trong công nghiệp đủ sức cạnh tranh trên thế giới.
+ Tăng cường đầu tư ra nước ngoài, tạo các nguồn vốn khác nhau.
+ Hiện đại hóa và hợp lí hóa các xí nghiệp nhỏ, vừa, phát triển những ngành công nghiệp mũi nhọn.
Câu 2: (3 điểm)
- Lãnh thổ Trung Quốc lấy kinh tuyến 105°Đ chia hai miền Đông và Tây.
- Địa hình, khí hậu, sông ngòi ở hai miền là:
Hai miền ở Trung Quốc
|
Địa hình
|
Khí hậu Sông ngòi
|
Miền Đông
|
Thấp, có các đồng bằng phù sa màu mỡ: Hoa
Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam…
|
Khí hậu chuyển từ gió mùa cận nhiệt sang gió
màu ôn đới từ Nam lên Bắc. Hạ lưu các sông lớn, dồi dào nguồn nước.
|
Miền Tây
|
Cao, các dãy núi lớn, cao nguyên và bồn địa:
Thiên Sơn, Côn Luân,…
|
Ôn đới lục địa khô hạn. Ít sông, sông đầu
nguồn tập trung ở một vài vùng núi.
|