Mã và thông tin Trường Đại học Phạm Văn Đồng

A. GIỚI THIỆU

·         Tên trường: Đại học Phạm Văn Đồng

·         Tên tiếng Anh: Pham Van Dong University (PDU)

·         Mã trường: DPQ

·         Loại trường: Công lập

·         Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông - Văn bằng 2

·         Địa chỉ: Số 509, đường Phan Đình Phùng, TP. Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi

·         SĐT: 0255 38204041

·         Email: daihocphamvandong@pdu.edu.vn

·         Website: http://www.pdu.edu.vn/

·         Facebook: www.facebook.com/pduschool/

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021 (DỰ KIẾN)

I. Thông tin chung

1. Thời gian xét tuyển

·         Xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi THPT năm 2021: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

·         Xét tuyển dựa vào học bạ THPT: Theo kế hoạch của trường.

2. Đối tượng tuyển sinh

·         Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

3. Phạm vi tuyển sinh

·         Tuyển sinh trong cả nước. Riêng các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú ở tỉnh Quảng Ngãi.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

– Đối với phương thức xét tuyển: Chỉ áp dụng đối với bậc Đại học.

Thực hiện tuyển sinh theo 3 phương án sau:

+ Phương án 1: Xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi THPT năm 2021 (30% chỉ tiêu)

+ Phương án 2: Xét tuyển dựa vào học bạ THPT (65% chỉ tiêu), gồm 2 lựa chọn, cụ thể:

·         Dựa vào điểm tổng kết 3 môn học (theo tổ hợp môn xét tuyển) của lớp 12 (40% chỉ tiêu).

·         Dựa vào điểm tổng kết 3 môn học (theo tổ hợp môn xét tuyển) của lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12 (25% chỉ tiêu).

+ Phương án 3: (5% chỉ tiêu): Xét tuyển thẳng theo Quy chế Tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hiện hành. Ngoài ra nhà trường còn có quy định tuyển thẳng cụ thể cho các đối tượng khác như sau: Thí sinh là người nước ngoài (người Lào): Căn cứ vào quyết định cử đi học của Bộ Giáo dục và Thể thao nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, kết quả học tập THPT kết hợp với kết quả kiểm tra Tiếng Việt, Hiệu trưởng xem xét quyết định trúng tuyển nhập học.

– Đối với phương thức kết hợp thi tuyển và xét tuyển: Áp dụng đối với bậc Cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non, thực hiện tuyển sinh theo 3 phương án sau:

+ Phương án 1: Xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi THPT năm 2021 kết hợp điểm thi năng khiếu (30% chỉ tiêu)

+ Phương án 2: Xét tuyển dựa vào điểm tổng kết 2 môn học (theo tổ hợp môn xét tuyển) của lớp 12 kết hợp điểm thi năng khiếu (70% chỉ tiêu).

Lưu ý: Thí sinh phải dự thi năng khiếu tại trường Đại học Phạm Văn Đồng hoặc sử dụng kết quả thi năng khiếu do các cơ sở Đào tạo Đại học, Cao đẳng khác tổ chức thi

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

– Bậc đại học nhóm ngành đào tạo giáo viên:

+ Xét tuyển theo Phương án 1: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục – Đào tạo.

+ Xét tuyển theo Phương án 2 và Phương án 3: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

– Bậc đại học không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên:

+ Xét tuyển theo Phương án 1: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tổng điểm 3 môn (theo tổ hợp môn xét tuyển) của kết quả thi THPT năm 2021 cộng với điểm ưu tiên phải đạt từ 15 điểm trở lên.

+ Xét tuyển theo Phương án 2 : Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có điểm tổng kết 3 môn học (theo tổ hợp môn xét tuyển) của lớp 12 phải đạt từ 15 điểm trở lên. Hoặc thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có điểm tổng kết 3 môn học (theo tổ hợp môn xét tuyển) của [lớp 11 + học kỳ 1 của lớp 12]/2 phải đạt từ 15 điểm trở lên.

+ Xét tuyển theo Phương án 3: Theo quy định trong Quy chế Tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hiện hành.

– Bậc cao đẳng, khối ngành đào tạo giáo viên:

+ Xét tuyển theo Phương án 1: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục – Đào tạo.

+ Xét tuyển theo Phương án 2: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên. Riêng đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp sư phạm và đã tốt nghiệp THPT nếu sử dụng kết quả học tập của trung cấp sư phạm để xét tuyển vào ngành CĐ Giáo dục Mầm non thì phải có điểm trung bình toàn khóa đạt từ 6,5 điểm trở lên.

4.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng

·         Đối với thí sinh là người Việt Nam: Việc xét tuyển thẳng và ưu tiên trong xét tuyển, nhà trường thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

·         Đối với thí sinh là người nước ngoài (người Lào): Căn cứ vào quyết định cử đi học của Bộ Giáo dục và Thể thao nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, kết quả học tập THPT kết hợp với kết quả kiểm tra Tiếng Việt, Hiệu trưởng xem xét quyết định cho vào học.

5. Học phí

Trường thực hiện mức thu học phí và lộ trình tăng học phí theo quyết định số 43/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành ngày 01/09/2016. Mức học phí của trường Đại học Phạm Văn Đồng như sau:

Đơn vị tính: 1000 đồng/tháng/sinh viên.

Khối ngành, chuyên ngành đào tạo

Năm học 2019-2020

Năm học 2020-2021

Năm học 2021-2022 (Dự kiến)

1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông lâm, thủy sản

890

980

1125

2. Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch.

1060

1170

1345

II. Các ngành tuyển sinh

Ngành học

Mã ngành

Mã tổ hợp môn

Chỉ tiêu (dự kiến)

Sư phạm Tin học

7140210

A00, A01, D01, D90

37

Sư phạm Vật lý

7140211

A00, A01, D90

35

Sư phạm Ngữ văn

7140217

C00, D78

49

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

D01, D72, D96

100

Sinh học ứng dụng

7420203

B00, D90

50

Công nghệ Thông tin

7480201

A00, A01, D01, D90

100

Công nghệ kỹ thuật Cơ khí

7510201

A00, A01, D90

100

Kỹ thuật Cơ – Điện tử

7520114

A00, A01, D90

100

Kỹ thuật điện tử – viễn thông

7520207

A00, A01, D90

50

Kinh tế phát triển

7310105

A00, A01, D01, D90

80

Ngôn ngữ Anh

7220201

D01, D72, D96

40

Thương mại điện tử

7340122

A00, A01, D01, D90

60

Quản trị kinh doanh

7340101

A00, A01,D01, D90

50

Quản trị kinh doanh du lịch

50

Du lịch

7810101

C00, D01, D72, D78

50

Cao đẳng Giáo dục Mầm non

51140201

M00

159

C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM

 

Ngành

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Thi THPT Quốc gia

Học bạ

Thi THPT Quốc gia

Học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Hệ đại học

 

 

Sư phạm Tin học

17

Học lực Giỏi

18,5

Học lực lớp 12 xếp loại giỏi

Sư phạm Vật lý

17

Học lực Giỏi

-

-

18,5

Học lực lớp 12 xếp loại giỏi

Sư phạm Ngữ văn

17

Học lực Giỏi

18

-

18,5

Học lực lớp 12 xếp loại giỏi

Sư phạm Tiếng Anh

17

Học lực Giỏi

18

24

18,5

Học lực lớp 12 xếp loại giỏi

Sinh học ứng dụng

13

16

13

15

15

15

Công nghệ thông tin

14

16

13

16

15

15

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

13

16

13 

16 

15

15

Kỹ thuật cơ - điện tử

13

16

13 

16 

15

15

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

-

-

13

-

15

15

Kinh tế phát triển

13

16

13

15 

15

15

Ngôn ngữ Anh

14

16

13

16 

15

15

Thương mại điện tử

 

 

 

 

15

15

Quản trị kinh doanh

 

 

 

 

15

15

Du lịch

 

 

 

 

15

15

Hệ cao đẳng

 

 

Giáo dục Mầm non

 

 

16

18

16,5

Học lực lớp 12 xếp loại khá

Giáo dục Tiểu học

 

 

16

19

 

 

Giáo dục Thể chất

 

 

-

18

 

 

Sư phạm Toán học

 

 

16

19

 

 

Sư phạm Tin học

 

 

-

-

 

 

Sư phạm Vật lý

 

 

-

19

 

 

Sư phạm Hóa học

 

 

16

19

 

 

Sư phạm Sinh học

 

 

-

-

 

 

Sư phạm Ngữ văn

 

 

16

19

 

 

Sư phạm Lịch sử

 

 

-

-

 

 

Sư phạm Địa lý

 

 

16

19

 

 

Sư phạm Âm nhạc

 

 

-

19

 

 

Sư phạm Mỹ thuật

 

 

-

-

 

 

Sư phạm Tiếng Anh

 

 

16

19

 

 

Quản trị kinh doanh

 

 

-

-

 

 

Tài chính - Ngân hàng

 

 

-

-

 

 

Kế toán

 

 

-

15

 

 

Công nghệ thông tin

 

 

-

-

 

 

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

 

 

-

15

 

 

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

 

 

-

-

 

 

Công nghệ kỹ thuật môi trường

 

 

-

-

 

 

CÓ THỂ BẠN ĐANG TÌM