Mã và thông tin Trường Đại họ̣c Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng
A. GIỚI THIỆU
·
Tên trường: Đại học
Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng
·
Tên tiếng Anh:
University of Foreign Language Studies - The University of Da Nang (UFLS)
·
Mã trường: DDF
·
Loại trường: Công lập
·
Hệ đào tạo: Đại học -
Sau đại học - Tại chức
·
Địa chỉ:
o Cơ sở 1: 131 Lương Nhữ Hộc, phường Khuê Trung,
quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
o Cơ sở 2: 41 Lê Duẩn, phường Hải Châu 1, quận
Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
·
SĐT: (+84) 236.
3699324
·
Email: dhnn@ufl.udn.vn
·
Website: http://ufl.udn.vn/vie/
và trang tuyển sinh http://tuyensinh.ufl.udn.vn/vie/
· Facebook: www.facebook.com/DHNN.tuvantuyensinh/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
Thời gian nhận hồ sở ĐKXT:
·
Phương thức 1: Theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
·
Phương thức 2: Từ ngày
15/4/2021 đến 15/6/2021.
·
Phương thức 3: Từ ngày
15/4/2021 đến 15/6/2021.
·
Phương thức 4: Từ ngày
15/4/2021 đến 15/6/2021.
·
Phương thức 5: Theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Đối tượng
tuyển sinh
·
Thí sinh có đủ các
điều kiện theo quy định tại Điều 5 của “Quy chế tuyển sinh trình độ đại học;
tuyển sinh trình độ cao đẳng nhóm ngành Giáo dục Mầm non” ban hành theo Thông
tư 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT).
·
Chỉ tuyển sinh đối với
các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021. Thí sinh tốt nghiệp trước năm 2021 phải
tham dự kì thi THPT năm 2021 để xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả
THPT.
3. Phạm vi tuyển sinh
·
Tuyển sinh trên cả
nước.
4. Phương thức tuyển
sinh
4.1. Phương thức 1:
Tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
·
Tuyển thẳng theo quy
định trong “Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng
nhóm ngành Giáo dục Mầm non” ban hành theo Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT ngày
07/5/2020 của Bộ GD&ĐT.
4.2. Phương thức 2 :
Xét tuyển theo đề án của Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng
Xét tuyển vào tất cả các ngành đào tạo của
trường. Riêng đối với các ngành sư phạm (Sư phạm tiếng Anh, Sư phạm tiếng Pháp
và Sư phạm tiếng Trung Quốc), ngoài các điều kiện nêu bên dưới, thí sinh cần
phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của các ngành đào tạo giáo viên do
Bộ GD&ĐT quy định trong quy chế tuyển sinh 2020, cụ thể là: thí sinh phải
có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi. Đối với các ngành ngoài sư phạm, ngưỡng đảm
bảo chất lượng đầu vào được quy định bên dưới.
Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng thỏa điều
kiện và vượt chỉ tiêu đã công bố thì sử dụng tiêu chí để xét tuyển theo thứ tự
như sau: (1) thứ tự các Nhóm, (2) điểm trung bình HK1 năm lớp 12 + điểm ưu
tiên (nếu có). Điểm ưu tiên được xác định theo quy định hiện hành và được quy
đổi theo thang điểm 10.
a. Nhóm 1: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT tham gia các
vòng thi tuần trở lên trong cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên đài truyền
hình Việt Nam (VTV) các năm 2019, 2020 và 2021.
b. Nhóm 2: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT đạt giải
Nhất, Nhì, Ba kỳ thi học sinh giỏi các môn văn hóa dành cho học sinh lớp 12
thuộc các năm 2019, 2020, 2021 cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
c. Nhóm 3: Thí sinh là người Việt Nam đã có bằng
tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (được nước sở tại cho phép thực
hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở
Việt Nam và có điểm trung bình chung các học kỳ cấp THPT (trừ học kỳ cuối của
năm học cuối cấp THPT) từ 75% trở lên quy đổi theo thang điểm 10. Trường hợp
không có điểm trung bình các học kỳ, Hội đồng tuyển sinh Nhà trường sẽ xem xét,
quyết định.
d. Nhóm 4: Xét tuyển kết quả năng lực ngoại ngữ.
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT thỏa mãn điều kiện sau đây :
Ngành dự tuyển |
Điều kiện (có 1 trong các chứng chỉ) |
Sư phạm tiếng Anh |
- VSTEP 7.0 điểm trở
lên |
Sư phạm tiếng Pháp |
- DELF B1 trở lên |
Sư phạm tiếng Trung
Quốc |
- HSK cấp độ 3 trở
lên |
Các ngành còn lại
trong tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng |
- VSTEP 6.0 điểm trở
lên |
- Các điều kiện ở bảng trên được áp dụng cho
các chương trình đại trà và chương trình chất lượng cao.
- Đối với các ngành ngoài sư phạm, ngưỡng đảm
bảo chất lượng đầu vào như sau : điểm từng môn còn lại (không phải là môn Ngoại
ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng
từ 6.00 điểm trở lên.
- Điểm môn học trong tổ hợp xét tuyển là trung
bình cộng của điểm trung bình môn học năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12, làm
tròn đến 2 chữ số thập phân.
- Chứng chỉ năng lực ngoại ngữ sẽ được chấp
nhận thay thế môn ngoại ngữ tương ứng trong tổ hợp xét tuyển có môn ngoại ngữ
đó.
- Các chứng chỉ năng lực ngoại ngữ có thời hạn
02 năm tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ. Nếu chứng chỉ không ghi ngày cấp thì
thời hạn 02 năm kể từ ngày thi.
- Đối với chứng chỉ VSTEP, chỉ chấp nhận kết
quả từ kỳ thi do Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng tổ chức.
e. Nhóm 5: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT đạt Học sinh
giỏi liên tục các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 năm học 2020-2021.
4.3 Phương thức 3: Xét
tuyển dựa vào điểm học bạ (dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021)
- Điểm xét tuyển dựa trên tổng điểm của tổ hợp
ba môn xét tuyển (xem Mục 1.6) theo thang điểm 30 (môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2)
cộng điểm ưu tiên (nếu có).
- Điểm môn học trong tổ hợp xét tuyển (xem Mục
1.6) là trung bình cộng của điểm trung bình môn học năm lớp 10, lớp 11 và HK1
lớp 12, làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào :
+ Đối với các ngành sư phạm (Sư phạm tiếng
Anh, Sư phạm tiếng Pháp và Sư phạm tiếng Trung Quốc) : học lực lớp 12 xếp loại
Giỏi.
+ Đối với các ngành ngoài sư phạm : Tổng điểm
3 môn (không nhân hệ số) trong tổ hợp xét tuyển từ 18,00 điểm trở
lên.
- Đối với các ngành có cùng môn Ngoại ngữ
trong các tổ hợp xét tuyển, tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm : Ưu
tiên môn Ngoại ngữ.
4.4. Phương thức 4:
Xét tuyển dựa vào kết quả kiểm tra trình độ năng lực của ĐHQG Tp. HCM năm 2021.
- Xét tuyển từ cao đến thấp cho đến hết chỉ
tiêu các thí sinh có tổng điểm bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Tp. HCM đạt
từ 600 điểm trở lên và điểm trung bình chung môn Ngoại ngữ năm lớp 10, lớp 11
và HK1 lớp 12 THPT đạt từ 6.5 trở lên. Điểm môn Ngoại ngữ lấy từ học bạ.
- Đối với các ngành sư phạm (Sư phạm tiếng
Anh, Sư phạm tiếng Pháp và Sư phạm tiếng Trung Quốc) : ngoài các điều kiện nêu
trên, thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi.
4.5. Phương thức 5:
Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2021
+ Điểm xét tuyển dựa trên tổng điểm thi của tổ
hợp ba môn xét tuyển (xem Mục 1.6) theo thang điểm 30 (môn Ngoại ngữ nhân hệ số
2) của kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 cộng điểm ưu tiên (nếu có).
+ Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với
phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2021 theo quy định
hiện hành và được công bố sau khi có kết quả kỳ thi.
+ Đối với các ngành có cùng môn Ngoại ngữ
trong các tổ hợp xét tuyển, tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm : Ưu
tiên môn Ngoại ngữ.
5. Chính sách ưu tiên,
xét tuyển thẳng
·
Xem chi tiết ở mục 1.8
trong đề án tuyển sinh của trường TẠI ĐÂY
6. Học phí
Mức học phí năm học
2021-2022, Trường Đại học Ngoại ngữ đang áp dụng Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 qui định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 (Nghị
định 86/2015/NĐ-CP) với mức học phí:
·
Trình độ Đại học:
285.000/tín chỉ.
·
Mức thu học phí từ năm
học 2022-2023 trở về sau tăng theo lộ trình do Nhà nước quy định.
II. Các ngành tuyển
sinh
Ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
|
Xét KQ thi THPT |
Theo phương thức khác |
|||
Sư phạm tiếng Anh |
7140231 |
D01 |
23 |
22 |
Sư phạm tiếng Pháp |
7140233 |
D01; D03; D78; D96 |
10 |
10 |
Sư phạm tiếng Trung Quốc |
7140234 |
D01; D04; D96; D78 |
10 |
10 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
D01, A01, D96, D78 |
302 |
302 |
Ngôn ngữ Nga |
7220202 |
D01; D02; D78; D96 |
40 |
40 |
Ngôn ngữ Pháp |
7220203 |
D01; D03; D78; D96 |
45 |
45 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
D01; D04; D78; D83 |
71 |
69 |
Ngôn ngữ Nhật |
7220209 |
D01; D06 |
38 |
37 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
7220210 |
D01; DD2; D78; D96 |
38 |
37 |
Ngôn ngữ Thái Lan |
7220214 |
D01; D15; D78; D96 |
15 |
15 |
Quốc tế học |
7310601 |
D01; D09; D78; D96 |
48 |
48 |
Đông phương học |
7310608 |
D01; D06; D78; D96 |
20 |
20 |
Ngôn ngữ Anh (Chất
lượng cao) |
7220201CLC |
D01, A01, D96, D78 |
165 |
165 |
Quốc tế học (Chất
lượng cao) |
7310601CLC |
D01; D09; D78; D96 |
15 |
15 |
Đông phương
học (Chất lượng cao) |
7310608CLC |
D01, D06, D96, D78 |
15 |
15 |
Ngôn ngữ Nhật (Chất
lượng cao) |
7220209CLC |
D01; D06 |
15 |
15 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc
(Chất lượng cao) |
7220210CLC |
D01; DD2, D78; D96 |
15 |
15 |
Ngôn ngữ Trung Quốc
(Chất lượng cao) |
7220204CLC |
D01; D04; D78; D83 |
15 |
15 |
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của trường Đại học Ngoại ngữ -
Đại học Đà Nẵng như sau:
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
|||
Sư phạm tiếng Anh |
21.95 |
23,63 |
26,4 |
25,73 |
Sư phạm tiếng Pháp |
17.28 |
16,54 |
17,72 |
21,68 |
Sư phạm tiếng Trung |
20.11 |
22,54 |
24,15 |
21,23 |
Ngôn ngữ Anh |
20.1 |
22,33 |
23,64 |
23,55 |
Ngôn ngữ Nga |
16.69 |
18,13 |
15,03 |
18,10 |
Ngôn ngữ Pháp |
17.48 |
19,28 |
20,05 |
18,41 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
21.3 |
23,34 |
24,53 |
25,48 |
Ngôn ngữ Nhật |
21.63 |
22,86 |
24,03 |
25,20 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
21.71 |
23,58 |
25,41 |
25,42 |
Ngôn ngữ Thái Lan |
18.28 |
20,30 |
22,41 |
22,23 |
Quốc tế học |
18.44 |
20,25 |
21,76 |
18,40 |
Đông phương học |
18.85 |
20,89 |
21,58 |
18,77 |
Ngôn ngữ Anh (Chất
lượng cao) |
17.89 |
20 |
22,05 |
18,20 |
Quốc tế học (Chất
lượng cao) |
17.46 |
19,39 |
21,04 |
19,70 |
Ngôn ngữ Nhật (Chất
lượng cao) |
18.98 |
21,56 |
23,88 |
21,80 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc
(Chất lượng cao) |
19.56 |
22,06 |
24,39 |
24,03 |
Ngôn ngữ Trung Quốc
(Chất lượng cao) |
19.39 |
22,05 |
23,49 |
23,45 |