Mã và thông tin Trường Đại học Nguyễn Huệ
A. GIỚI THIỆU
·
Tên trường: Đại
học Nguyễn Huệ (Tên quân sự: Sĩ quan Lục quân 2)
·
Tên tiếng Anh: Nguyễn
Huệ University (NHU)
·
Mã trường: LBH
·
Loại trường: Quân sự
·
Hệ đào tạo: Đại học -
Sau đại học
·
Địa chỉ: Xã Tam Phước,
Thành Phố Biên Hoà, Tỉnh Đồng Nai
·
SĐT: 061.3529.100
·
Email: admin@daihocnguyenhue.edu.vn
·
Website: http://daihocnguyenhue.edu.vn/
· Facebook: www.facebook.com/daihocnguyenhuetruongsiquanlucquan2
I. Thông tin chung
1. Thời gian tuyển
sinh
·
Thời gian xét tuyển
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Đối tượng tuyển
sinh
a. Ngành đào tạo Sĩ
quan chỉ huy Tham mưu - Lục quân cấp phân đội
·
Hạ sĩ quan, binh sĩ
đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời
gian phục vụ tại ngũ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 4 năm tuyển sinh); quân
nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ Quân đội đủ 12
tháng trở lên (tính đến tháng 9 năm tuyển sinh); có đủ tiêu chuẩn, được đăng ký
tham dự Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT), dùng kết quả thi để xét
tuyển vào Trường Sĩ quan Lục quân 2 (Trường Đại học Nguyễn Huệ);
·
Nam thanh niên ngoài
quân đội (kể cả quân nhân xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia
công an nhân dân), số lượng đăng ký dự xét tuyển không hạn chế.
b. Ngành đào tạo Chỉ
huy trưởng, Phó chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn (Ngành
Quân sự cơ sở)
·
Chỉ huy trưởng, Phó
chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn chưa qua đào tạo.
·
Cán bộ chỉ huy, chiến
sĩ dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ.
·
Hạ sĩ quan, binh sĩ
Quân đội nhân dân Việt Nam đã hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ.
·
Sĩ quan dự bị chưa xếp
vào các đơn vị dự bị động viên.
·
Cán bộ chỉ huy, chiến
sĩ dân quân tự vệ.
·
Cán bộ, đảng viên,
đoàn viên thanh niên đang công tác tại cơ sở.
3. Phạm vi tuyển sinh
a. Ngành đào tạo Sĩ
quan chỉ huy Tham mưu - Lục quân cấp phân đội
·
Trường Sĩ quan Lục
quân 2 (Trường Đại học Nguyễn Huệ) tuyển sinh những thí sinh có hộ khẩu thường
trú phía Nam (từ tỉnh Quảng Trị trở vào), thời gian có hộ khẩu thường trú phía
Nam (tính đến tháng 9 năm dự tuyển) phải đủ 3 năm thường trú liên tục trở lên,
có ít nhất năm lớp 12 học và dự thi tốt nghiệp THPT tại các tỉnh phía Nam.
b. Ngành Quân sự cơ sở
·
Trường Đại học Nguyễn
Huệ tuyển sinh những thí sinh có hộ khẩu thường trú thuộc các tỉnh từ Đà Nẵng
trở vào.
4. Phương thức tuyển
sinh
4.1. Phương thức xét
tuyển
·
Xét tuyển trên cơ sở
kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT (chung cho cả 2 ngành đào tạo Sĩ quan chỉ
huy Tham mưu - Lục quân cấp phân đội và Ngành Quân sự cơ sở).
4.2. Ngưỡng đảm
bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
a. Ngành đào tạo sĩ
quan chỉ huy Tham mưu - Lục quân cấp phân đội
Thí sinh đã qua sơ tuyển tại BCH quân sự huyện
(quận), dự kỳ thi tốt nghiệp THPT có các môn thi trùng tổ hợp xét tuyển của Nhà
trường (tổ hợp môn xét tuyển A00: Toán, Vật lý, Hóa học và A01: Toán, Vật lý,
tiếng Anh) và đạt các điều kiện sau:
- Về chính trị, đạo đức:
+ Có lý lịch chính trị gia đình và bản thân rõ
ràng, đủ điều kiện để có thể kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam theo Điều lệ
Đảng Cộng sản Việt Nam, không vi phạm quy định trong Quyết định số 126-QĐ/TW
ngày 28/02/2018 của Bộ Chính trị về một số vấn đề bảo vệ chính trị nội bộ Đảng;
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, phải là Đoàn viên
thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
+ Quân nhân phải hoàn thành tốt nhiệm vụ trong
thời gian phục vụ tại ngũ;
+ Trên cơ thể không có hình xăm, chữ xăm.
- Về văn hoá:
Thực hiện theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào
tạo tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục
chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp (trung cấp
chuyên nghiệp và trung cấp nghề), sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học.
Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng
tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong
chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Về sức khoẻ:
+ Tuyển chọn thí sinh nam đạt Điểm 1 và Điểm 2
theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định việc khám sức khỏe thực
hiện nghĩa vụ quân sự ở các chỉ tiêu: Nội khoa, tâm thần kinh, ngoại khoa, da
liễu, mắt, tai - mũi - họng, răng - hàm - mặt, vòng ngực;
+ Riêng thể lực: Cao từ 1,65m trở lên, cân
nặng từ 50 kg trở lên. Mắt: Không tuyển thí sinh mắc tật khúc xạ cận thị. Thí
sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo; thí sinh
là người dân tộc thiểu số được lấy đến sức khỏe đạt Điểm 1 và Điểm 2, nhưng
chiều cao phải đạt từ 1,62m trở lên. Thí sinh là người dân tộc thiểu số thuộc
16 dân tộc rất ít người (gồm các dân tộc: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Chứt, Lô
Lô, Mảng, Cờ Lao, Bố Y, Cống, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu, Ngái), được
lấy chiều cao từ 1,60m trở lên.
- Về độ tuổi (tính đến năm dự xét tuyển):
+ Thanh niên ngoài quân đội tuổi từ 17 - 21
tuổi;
+ Quân nhân tại ngũ và xuất ngũ và công dân
hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân tuổi từ 18 - 23 tuổi.
b. Ngành Quân sự cơ sở
Thí sinh đã qua sơ tuyển tại BCH quân sự huyện
(quận), dự kỳ thi tốt nghiệp THPT có các môn thi trùng tổ hợp xét tuyển của Nhà
trường (tổ hợp môn xét tuyển C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) và đạt các điều
kiện sau:
- Độ tuổi: Không quá 31 tuổi (tính đến năm
tuyển sinh).
- Sức khoẻ: Đạt sức khoẻ Điểm 1, Điểm 2, Điểm
3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP. Riêng tiêu
chuẩn về thể lực chung và răng được lấy đến Điểm 4.
- Trình độ văn hóa: Đã tốt nghiệp trung học
phổ thông hoặc tương đương trở lên.
- Chính trị, phẩm chất đạo đức: Là đảng viên
hoặc có đủ điều kiện phát triển thành đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam. Có phẩm
chất đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng, bản thân và gia đình chấp hành tốt đường lối
chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
- Được cấp ủy, chính quyền cấp xã xác định là
nguồn cán bộ quân sự cơ sở trong quy hoạch của địa phương; thông qua quy trình
xét tuyển, trúng tuyển được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cử đi đào tạo
và bố trí sử dụng sau đào tạo.
4.3. Chính sách ưu
tiên xét tuyển và tuyển thẳng
·
Xem chi tiết tại mục
2.8 trong đề án tuyển sinh tại đây.
5. Học phí
·
Sinh viên sẽ không
phải đóng học phí trong suốt quá trình học tập.
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Chỉ huy Tham mưu Lục
quân cấp phân đội |
7860201 |
A00, A01 |
534 |
Quân sự cơ sở |
7860222 |
C00 |
183 |
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của trường Đại học Nguyễn Huệ
(Sĩ quan Lục quân 2) như sau:
1. Năm 2018 và 2019
Quân khu |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Quân khu 5 |
18,7 |
21,50 |
Quân khu 7 |
19,3 |
21,05 |
Quân khu 9 |
19,9 |
21,60 |
Quân khu 4 (TT- Huế,
Quảng trị) |
21,05 |
22,85 |
2. Năm 2020
a. Đại học quân sự
Đối tượng |
Điểm trúng tuyển |
Tiêu chí phụ |
Thí sinh Nam Quân
khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) |
25.55 |
|
Thí sinh Nam Quân
khu 5 |
24.05 |
|
Thí sinh Nam Quân
khu 7 |
24.35 |
Thí sinh mức 24,35
điểm: |
Thí sinh Nam Quân
khu 9 |
24.8 |
Thí sinh mức 24,80
điểm: |
b. Đại học ngành
quân sự cơ sở
Đối tượng |
Điểm trúng tuyển |
Thí sinh Nam Quân
khu 5 |
15.5 |
Thí sinh Nam Quân
khu 7 |
16.25 |
Thí sinh Nam Quân
khu 9 |
17 |
c. Cao đẳng ngành
quân sự cơ sở
Đối tượng |
Điểm trúng tuyển |
Tiêu chí phụ |
Thí sinh Nam Quân
khu 5 |
12 |
|
Thí sinh Nam Quân
khu 7 |
15.25 |
Thí sinh mức 10,50
điểm: |
Thí sinh Nam Quân
khu 9 |
10.5 |
|