Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ (phần 2)
Điểm M cách nguồn O một khoảng bằng 1/3 bước sóng ở thời điểm t = T/2 có dao động với li độ u = 2 cm. Biên độ sóng tại điểm này bằng
A. 2√3 cm. B. 2√2 cm. C. 4 cm. D. 4√3 cm.
Câu 8: Một nguồn sóng dao động tạo ra tại O trên mặt phẳng lạng một dao động điều hòa theo phuông vuông góc với mặt nước . Trên mặt nước xuất hiện những gợn sóng tròn đồng tâm O cách nhau những khoảng 2 cm. Biết rằng năng lượng sóng truyền đi không mất mát do ma sát và sức cản của môi trường nhưng phân bố đều trên mắt sóng trong. Tại M cách O một khoảng 1 cm có phương trình dao động uM=2cos(100πt) (cm). Phương trình dao động tại điểm N trên đường OM, cùng phía với M so với nguồn O, cách O một khoảng 2 cm là:
A. uN=√2 cos(100πt+π) (cm)
B. uN=2 cos(100πt+π) (cm)
C. uN=2 cos(100πt-π) (cm)
D. uN=√2 cos(100πt-π) (cm).
Câu 9: Một sợi dây mảnh đàn hồi, rất dài căng ngang có đầu A dao động điều hòa với tần số thay đổi được trong khoảng từ 45 Hz đến 70 Hz. Sóng tạo thành lan truyền trên dây với tốc độ 5 m/s. Điểm M trên dây cách đầu A một khoảng bằng 20 cm luôn dao động ngược pha với A thì tần số có giá trị là
A. 62,5 Hz. B. 48,5 Hz. C. 56,2 Hz. D. 68,1 Hz.
Câu 10: Một sóng cơ lan truyền trên mặt một chất lỏng với biên độ 3 cm. Tỉ số giữa tốc độ truyền sóng và tốc độ dao động cực đại của phần tử sóng là 1,2π. Lấy π2 = 10. Ở cùng một thời điểm, hai phần tử sóng tại hai thời điểm trên cùng hướng truyền sóng cách nhau 2,25 m thì dao động lệch pha nhau
Câu 11: Trên mặt nước phẳng nằm ngang, có một nguồn dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số 200 Hz. Khoảng cách từ gợn sóng thứ nhất đến gợn sóng thứ năm là 1,6 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 2 m/s B. 1 m/s C.16 m/s D. 0,8 m/s.
Hướng dẫn giải và đáp án
Câu
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
Đáp án
|
C
|
D
|
A
|
D
|
D
|
Câu 7: C
Câu 8: D
Câu 9: A
Câu 10: D
Câu 11: D
4λ = 1,6 cm ⇒ λ = 0,4 cm ⇒ v = λf = 0,8 m/s