Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 Giao thoa ánh sáng (phần 2)
Câu 10: Trong thí nghiệm Y –âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ mặt phẳng chưa hai khe đến màn quan sát D = 1,2 m. khoảng vân đo được trên màn là i = 0,8 mm. để khoảng vân đo được bằng 1,2 mm, ta cần dịch chuyển màn quan sát một khoảng là
A. 1,2 m ra xa mặt phẳng chứa hai khe
B. 0,6 m ra xa mặt phẳng chứa hai khe
C. 0,3 m lại gần mặt phẳng chứa hai khe
Câu 11: Trong thí nghiệm Y –âng về giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có λ1 = 0,6 μ và λ2 = 0,4 μm vào khe Y – âng. Khoảng giữa hai khe a = 1 mm. Khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2 m. Khoảng cách ngắn ngấn giưuã các vị trí trên màn có hai vân sáng trùng nhau là
A. 4,8 mm B. 3,2 mm C. 2,4 mm D. 9,6 mm
Câu 12: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y – âng trong vùng MN trên màn quan sát, người ta đếm được 13 vân sáng với M và N là hai vân sáng ứng với bước sóng λ1 = 0,42 μm. Giữ nguyên điều kiện thí nghiệm, thay nguồn sáng đơn sắc với bước sóng λ2 = 0,63 μm thì số vân sáng trên đoạn có chiều dài bằng MN trên màn là
A. 12 B. 13 C. 8 D. 9
Câu 13: Trong thí nghiệm Y –âng về giao thoa ánh sáng, chiếu ánh sáng trắng (bước sóng từ 0,4 μm đến 0,76 μm) vào hai khe Y – âng. Biết khoảng các giữa hai khe là 0,5 mm và khoảng cách từ 2 khe đến màn là 1 m. Bức xạ đơn sắc nào dưới đây không cho vân sáng tại điểm cách vân trung tâm 5,4 mm?
A. 0,450 μm B. 0,540 μm C. 0,675 μm D. 0,690 μm
Câu 14: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y –âng với ánh sáng trắng (có bước sóng từ 0,4 μm đến 0,76 μm), khỏang cách từ hai khe đến màn là 2 m, bề rộng quang phổ bậc 2 thu được trên màn là 1,5 mm. Khoảng cách giữa hai khe là
A. 0,72 mm B. 0,96 mm C. 1,11 mm D. 1,15 mm
Câu 15: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng như hình vẽ bên, hai lăng kính P, P’ được làm bằng cùng một chất, đều có góc chiết quang nhỏ và bằng α. Các khoảng cách từ nguồn, từ màn đến hệ hai thấu kính lần lượt là d1, d2. Kích thước của các lăng kính rất nhỏ so với các khoảng cách này. Nguồn S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng vân quan sát được trên màn là i. Chiết suất của lăng kính có giá trị xác địnhi bằng công thức
Câu 16: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 10 cm, được cắt thành hai nửa theo mặt phẳng chưa trục chính rồi tách ra xa nhau một đoạn nhỏ O1O2. Nguồn sáng S phát ra ánh sáng có bước song λ = 0,6 μm và màn ảnh E đặt cách các nửa tháu kính khoảng lần lượt là d = 30 cm ; L = 2,15 m như hình vẽ. Khoảng vân trên màn là 1,25 mm. Khoảng các O1O2 bằng
A. 1,2 mm B. 0,96 mm C. 0,64 mm D. 0,54 mm
Câu 17: Một hệ gồm hai gương phẳng nghiêng nhau một góc α = 15’. Đặt khe sáng hẹp S song song với giao tuyến I của hai gương và cách I một khoảng r = 20 cm. Các tia sáng phát ra từ A sau khi phản xạ dường như phát ra từ hai ảnh S1 và S2 của S qua hai gương. Đặt một màn hứng ảnh E song song với S1 S2 cáhc giao tuyến I của hai gương một khoảng L = 2,8 m. Nguồn S phát ánh sáng có bước sóng λ = 0,65 μm. Khoảng vân thu được trên màn có giá trị gần nhất là
A. 2,2 mm B. 1,5 mm C. 1,1 mm D. 0,8 mm
Hướng dẫn giải và đáp án
Câu
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
6
|
17
|
Đáp án
|
B
|
C
|
D
|
D
|
B
|
C
|
C
|
C
|
Câu 10: B
Câu 11: C
Câu 12: D
Câu 13: D
Câu 14: B
Câu 15: C
Góc lệch của các tia sáng qua mỗi lăng kính : δ = α(n – 1).
Ảnh của S qua hai lăng kính được coi là hai nguồn cách nhau : a=d12δ=2d1α(n – 1) , cách màn : D=d1+d2
Câu 16: C
Câu 17: C