Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 Bài 1: Este
Câu 8: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức của X là
A. HCOOC4H7. B. CH3COOC3H5
Câu 9: Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 19,8. B. 21,8. C .14,2 D. 11,6.
Câu 10: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Cho X tác dụng hoàn toàn với NaOH thu được một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 2. B. 3. C. 4. D.5.
Câu 11: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 39,6 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 30%. B. 50%. C. 60%. D. 75%.
Câu 12: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH có số mol bằng nhau. Cho 5,3 gam X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Biết hiệu suất các phản ứng este hoá đều bằng 80%. Khối lượng hỗn hợp este thu được là
A. 6,48. B. 7,28. C. 8,64. D. 5,6
Câu 13: Thuỷ phân hoàn toàn este X mạch hở trong NaOH thu được muối của một axit no và một ancol no (đều mạch hở). X không tác dụng với Na. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2gấp 4 lần số mol X. Số chất thoả mãn điều kiện của X là
A.4. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu 14: Cho một este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch thu được hỗn họp rắn Y. Nung Y trong không khí thu được 15,9 gam Na2CO3, 2,24 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Công thức của X là
A. CH3COOH. B. C2H5COOH. C. C3H7COOH. D. C4H9COOH.
Câu 15: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng yớt anhiđrit axetic, thu được axit axetyl salixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetyl salixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 0,72. B. 0,48. C. 0,96. D. 0,24
Hướng dẫn giải và Đáp án
8-D
|
9-B
|
10-C
|
11-C
|
12-A
|
13-C
|
14-D
|
15-A
|
Câu 9:
m = 13,6 + 0,25.40 – 0,1.18 = 21,8 (gam)
Câu 13:
CH3COOC2H5 ; HCOOCH2-CH2-CH3;
HCOOCH(CH3)-CH3; C2H5COOCH3;
Câu 14:
nCO2=0,1 mol; nNa2CO3=0,15 mol; nH2O=0,35 mol)
Gọi công thức của muối là CnH2n-1O2Na
=> n= 5 => X là C4H9COOH
Câu 15:
nKOH = 0,24.3 = 0,72 (mol)